loading…
better in
landscape

𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖱𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖾Sukhāvatīvyūhaḥ (𑖭𑖽𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖝𑖦𑖯𑖝𑖴𑖎𑖯)(saṁkṣiptamātṛkā)
A di đà kinh
Shorter Sukhāvatīvyūha Sūtra
Sūtra d’Amitābha (petit Sūtra de Sukhāvatī)
Amitabha-Sutra
Sutra di Amitabha

Đại Chính tạng T12 n0366 p0346b25

Nam Liên Trì Hải Hội Phật Bồ Tát.  (×3)
Veneration to the Buddha and the bodhisattvas of the oceanlike assembly of the lotus pond!
Nous nous prosternons respectueusement devant tous les Bouddhas, et les Bodhisattvas de la grande Assemblée du lotus
Verehrung dem Buddha und den Bodhisattvas der ozeangleichen Versammlung vom Lotusteich!
Lode ai Buddha e ai Bodhisattva della Vasta Assemblea del Loto

𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖦𑖿𑗂śrutam. 𑖊𑖎𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿ekasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿bhagavān 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖭𑖿𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽śrāvastyāṃ 𑖪𑖰𑖮𑖨𑖝𑖰viharati 𑖭𑖿𑖦sma 𑖕𑖸𑖝𑖪𑖡𑖸𑖡𑖯𑖞𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖟𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖯𑖦𑖸jetavane'nāthapiṇḍadasyārāme 𑖦𑖮𑖝𑖯mahatā 𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖭𑖽𑖑𑖸𑖡bhikṣusaṃghena 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖠𑖦𑖨𑖿𑖠𑖝𑖿𑖨𑖧𑖺𑖟𑖫𑖥𑖰𑖨𑖿𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖫𑖝𑖹𑖨𑖥𑖰𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖯𑖥𑖰𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖹𑖾sārdhamardhatrayodaśabhirbhikṣuśatairabhijñātābhijñātaiḥ 𑖭𑖿𑖞𑖪𑖰𑖨𑖹𑖨𑖿𑖦𑖮𑖯𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖎𑖹𑖾sthavirairmahāśrāvakaiḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖹𑖨𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖰𑖾𑗂sarvairarhadbhiḥ.
Như thị ngã văn: Nhất thời Phật tại vệ quốc, Kỳ thọ Cấp độc viên, dữ đại Tỳ kheo tăng, thiên nhị ngũ thập nhân câu, giai thị đại A la hán, chúng sở tri thức:
Như vậy tôi nghe: Một thuở nọ, Phật ở nước Xá-vệ, vườn Kỳ-thọ Cấp-cô-độc, cùng với đại Tỳ-kheo 1250 vị cùng ở chung, đều là bậc đại A-la-hán, mọi người đều biết đến.
Thus I have heard: Once the Buddha dwelt at Sravasti in the Jetavana-Anathapindika Park, together with a gathering of great Bhiksus, 1250 in all, all great Arhats whom the assembly knew and recognized:
Ainsi ai-je entendu : A une époque, le Bouddha séjournait à Shrâvasti, dans le jardin offert par Anâthapindika où était plantés les arbres du prince Jetavana, en compagnie de 1250 Grands Bhikkhus. Tous étaient des Arahts Grands Etres très connus comme :
So habe ich gehört: Einst weilte der Buddha in Srávasti im Jetavana-Park des Anáthapindada mit einem Sangha großartiger Bhiksus, insgesammt 1250 Menschen, die alle große Arhats und der Versammlung bekannt waren.
Così ho udito: Una volta il Buddha era nel Regno di Sravasti, nel vihara di Anathapindika, nel boschetto di Jeta. Era accompagnato da 1250 grandi bhikshu, tutti Arhat, ben noti all’assemblea.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯- 𑖭𑖿𑖞𑖪𑖰𑖨𑖸𑖜tadyathā- sthavireṇa 𑖓ca 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖸𑖜,śāriputreṇa, 𑖦𑖮𑖯𑖦𑖻𑖟𑖿𑖐𑖩𑖿𑖧𑖯𑖧𑖡𑖸𑖡mahāmaudgalyāyanena 𑖓ca 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖯𑖫𑖿𑖧𑖢𑖸𑖡mahākāśyapena 𑖓ca 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖢𑖿𑖣𑖰𑖜𑖸𑖡mahākapphiṇena 𑖓ca 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖯𑖝𑖿𑖧𑖯𑖧𑖡𑖸𑖡mahākātyāyanena 𑖓ca 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖻𑖬𑖿𑖙𑖰𑖩𑖸𑖡mahākauṣṭhilena 𑖓ca 𑖨𑖸𑖪𑖝𑖸𑖡revatena 𑖓ca 𑖫𑖲𑖟𑖿𑖠𑖰𑖢𑖡𑖿𑖞𑖎𑖸𑖡śuddhipanthakena 𑖓ca 𑖡𑖡𑖿𑖟𑖸𑖡nandena 𑖓ca 𑖁𑖡𑖡𑖿𑖟𑖸𑖡ānandena 𑖓ca 𑖨𑖯𑖮𑖲𑖩𑖸𑖡rāhulena 𑖓ca 𑖐𑖪𑖯𑖽𑖢𑖝𑖰𑖡𑖯gavāṃpatinā 𑖓ca 𑖥𑖨𑖟𑖿𑖪𑖯𑖕𑖸𑖡bharadvājena 𑖓ca 𑖎𑖯𑖩𑖺𑖟𑖧𑖰𑖡𑖯kālodayinā 𑖓ca 𑖪𑖎𑖿𑖎𑖲𑖩𑖸𑖡vakkulena 𑖓ca 𑖀𑖡𑖰𑖨𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡aniruddhena 𑖓𑗂ca. 𑖊𑖝𑖹𑖫𑖿𑖓𑖯𑖡𑖿𑖧𑖹𑖫𑖿𑖓etaiścānyaiśca 𑖭𑖽𑖤𑖮𑖲𑖩𑖹𑖨𑖿𑖦𑖮𑖯𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖎𑖹𑖾𑗂saṃbahulairmahāśrāvakaiḥ.
Trưởng lão lợi phất, Ma ha Mục kiền liên, Ma ha Ca diếp, Ma ha Ca chiên diên, Ma ha Câu hy la, Li đa, Châu lợi bàn đà dà, Nan đà, A nan đà, La hầu la, Kiều phạm ba đề, Tân đầu phả la đọa, Ca lưu đà di, Ma ha Kiếp tân na, Bạc câu la, A nâu lâu đà, như thị đẳng chư đại đệ tử,
Ðó là Trưởng lão Xá-lợi-phất, Ma-ha Mục-kiền-liên, Ma-ha Ca-diếp, Ma-ha Ca-chiên-diên, Ma-ha Câu-hy-la, Ly-bà-đa, Châu-lợi-bàn-đà-dà, Nan-đà, A-nan-đà, La-hầu-la, Kiều-phạm-ba-đề, Tân-đầu-Lô phả-la-đọa, Ca-lưu-đà-ni, Ma-ha Kiếp-tân-na, Bạc-câu-la, A-nậu-lâu-đà, và các vị đệ tử lớn như vậy nhiều nữa;
Elders Sari-putra, Mahamaudgalyayana, Mahakasyapa, Mahakatyayana, Mahakausthila, Revata, Suddhipanthaka, Nanda, Ananda, Rahula, Gavampati, Pindola-bharadvaja, Kalodayin, Mahakaphina, Vakkula, Aniruddha, and others such as these, all great disciples;
Vénérable Sâriputra, Maha Maudgalyana, Maha kasyapa, Maha Katyâyana, Maha Kaushtila, Revata, Suddhipanthaka, Nanda, Ananda, Râhoula, Gavâmpati, Pindolabharadvadja, Kâlodayin, Maha Kaphina, Vakkula, Aniruddha, qui étaient les Grands Disciples.
Wie die Ehrwürdigen Sáriputra, Mahámaudgalyáyana, Mahákasyapa, Mahákátyáyana, Mahákausthila, Revata, Suddhipanthaka, Nanda, Ánanda, Ráhula, Gavámpati, Pindolabháradvája, Kálodayin, Mahákapphina, Vakkula, Aniruddha und all die anderen bedeutenden Schüler,
Tra di loro erano presenti i suoi discepoli più importanti, figure come gli Anziani Shariputra, Maudgalyayana, Mahakashyapa, Mahakatyayana, e Mahakausthila, Revata, Suddhipanthaka, Nanda, Ananda, Rahula, Gavampati, Pindolabharadvaja, Kalodayin, Mahakapphina, Vakula, e Aniruddha, ecc, tutti i grandi discepoli.

𑖭𑖽𑖤𑖮𑖲𑖩𑖹𑖫𑖿𑖓saṃbahulaiśca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖨𑖿𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖾𑗂bodhisattvairmahāsattvaiḥ. 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯tadyathā 𑖦𑖗𑖿𑖕𑖲𑖫𑖿𑖨𑖰𑖧𑖯mañjuśriyā 𑖓ca 𑖎𑖲𑖦𑖯𑖨𑖥𑖳𑖝𑖸𑖡,kumārabhūtena, 𑖀𑖕𑖰𑖝𑖸𑖡ajitena 𑖓ca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡,bodhisattvena, 𑖐𑖡𑖿𑖠𑖮𑖭𑖿𑖝𑖰𑖡𑖯gandhahastinā 𑖓ca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡,bodhisattvena, 𑖡𑖰𑖝𑖿𑖧𑖺𑖟𑖿𑖧𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸𑖡nityodyuktena 𑖓ca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡,bodhisattvena, 𑖀𑖡𑖰𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖝𑖠𑖲𑖨𑖸𑖜anikṣiptadhureṇa 𑖓ca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡𑗂bodhisattvena. 𑖊𑖝𑖹𑖫𑖿𑖓𑖯𑖡𑖿𑖧𑖹𑖫𑖿𑖓etaiścānyaiśca 𑖭𑖽𑖤𑖮𑖲𑖩𑖹𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖨𑖿𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖾𑗂saṃbahulairbodhisattvairmahāsattvaiḥ. 𑖫𑖎𑖿𑖨𑖸𑖜śakreṇa 𑖓ca 𑖟𑖸𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖰𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖸𑖜,devānāmindreṇa, 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖜𑖯brahmaṇā 𑖓ca 𑖭𑖮𑖯𑖽𑖢𑖝𑖰𑖡𑖯𑗂sahāṃpatinā. 𑖊𑖝𑖹𑖫𑖿𑖪𑖯𑖡𑖿𑖧𑖹𑖫𑖿𑖓etaiśvānyaiśca 𑖭𑖽𑖤𑖮𑖲𑖩𑖹𑖨𑖿𑖟𑖸𑖪𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖡𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖹𑖾𑗃saṃbahulairdevaputranayutaśatasahasraiḥ.
tinh chư Bồ tát ma ha tát. Văn thù lợi pháp vương tử, A dật đa Bồ tát, Càng đà ha đề Bồ tát, Thường tinh tấn Bồ tát, dữ như thị đẳng, chư đại Bồ tát; cập Thích đề hoàn nhân đẳng, lượng chư thiên, đại chúng câu.
cùng các vị Bồ-tát Ma-ha-tát như Văn-thù-sư-lợi Pháp vương tử, A-dật-đa Bồ-tát, Càn-đà-ha-đề Bồ-tát, Thường-Tinh-Tấn Bồ-tát và các vị Bồ-tát lớn nhiều như thế nữa; cùng với Thích-đề-hoàn-nhân v.v. vô lượng chư thiên đại chúng đồng câu hội.
together with all the Bodhisattvas-Mahasattvas: Dharma Prince Manjusri, Ajita Bodhisattva, Gandhastin Bodhisattva, Nityodyukta Bodhisattva, and others such as these, all great Bodhisattvas; and together with Sakradevánámindra, and the great multitudes of countless heavenly beings.
Etaient rassemblés là aussi les Bodhisattvas Grands Etres : Manjusri, fils du roi de la loi, Bodhisattva Ajita, Bodhisattva Gandhastin, Bodhisattva Nityodukta et avec ceux-ci tous les Grands Bodhisattvas ainsi que d’innombrables Dieux et Shakra, l’Indra des Devas, etc… Tout le monde se rassemble là.
ferner die Bodhisattvas-Mahásattvas. Manjusri, der Prinz des Dharma, Bodhisattva Ajita, Bodhisattva Gandhahastin, Bodhisattva Nityodyukta und all die anderen großen Bodhisattvas, sowie Sakradevánámindra und unermeßlich viele andere Devas und eine große Menge [anderer Lebewesen].
Erano presenti anche i Bodhisattva Mahasattva: Manjushri il Principe del Dharma, il Bodhisattva Ajita l’Invincibile, e il Bodhisattva del Progresso Costante, Gandhahastin, Nityodyukta, e altri tali grandi esseri illuminati. Era presente anche Shakra, il re degli Dei, insieme con innumerevoli esseri celesti, che costituivano una grande assemblea.

𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖦𑖯𑖦𑖡𑖿𑖝𑖿𑖨𑖧𑖝𑖰śāriputramāmantrayati 𑖭𑖿𑖦- 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰sma- asti 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖟𑖰𑖐𑖿𑖥𑖯𑖐𑖸digbhāge 𑖂𑖝𑖺ito 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖽buddhakṣetraṃ 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖽koṭiśatasahasraṃ 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖯𑖦𑖝𑖰𑖎𑖿𑖨𑖦𑖿𑖧buddhākṣetrāṇāmatikramya 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖱sukhāvatī 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾𑗂lokadhātuḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦amitāyurnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿tathāgato'rhan 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠samyaksaṃbuddha 𑖊𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰etarhi 𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰tiṣṭhati 𑖠𑖿𑖨𑖰𑖧𑖝𑖸dhriyate 𑖧𑖯𑖢𑖧𑖝𑖰,yāpayati, 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖓ca 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰deśayati 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖎𑖸𑖡kena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖭𑖯 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾lokadhātuḥ 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖱𑖝𑖿𑖧𑖲𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸?sukhāvatītyucyate? 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽sukhāvatyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻lokadhātau 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖎𑖯𑖧𑖟𑖲𑖾𑖏𑖽kāyaduḥkhaṃ 𑖡na 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖟𑖲𑖾𑖏𑖦𑖿𑗂cittaduḥkham. 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖯𑖡𑖿𑖧𑖸𑖪apramāṇānyeva 𑖭𑖲𑖏𑖎𑖯𑖨𑖜𑖯𑖡𑖰𑗂sukhakāraṇāni. 𑖝𑖸𑖡tena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖭𑖯 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾lokadhātuḥ 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖱𑖝𑖿𑖧𑖲𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸𑗃sukhāvatītyucyate.
Nhĩ thời Phật cáo Trưởng lão lợi phất: Tùng thị 西Tây phương quá thập vạn ức Phật độ, hữu thế giới danh viết Cực lạc kỳ độ hữu Phật hiệu A di đà, kim hiện tại thuyết pháp. lợi phất! Bỉ độ cố danh vi Cực lạc? Kỳ quốc chúng sanh hữu chúng khổ, đản thọ chư lạc, cố danh Cực lạc.
Bấy giờ đức Phật bảo Trưởng lão Xá-lợi-phất: “Từ đây qua phương Tây cách 10 vạn ức cõi Phật, có một thế giới tên là Cực-Lạc, nước ấy có Phật hiệu là A-di-đà hiện đang thuyết pháp ở đó. Này Xá-lợi-phất! Vì sao gọi nước kia tên là Cực-Lạc? Vì chúng sanh của nước ấy không có các khổ não, chỉ hưởng những điều vui, cho nên gọi là Cực-Lạc.
At that time the Buddha told the Elder Sariputra: “West of here, beyond millions of Buddhalands, is a land called Ultimate Bliss (Sukhavati). In that land resides a Buddha called Amitābha, who is now expounding the Dharma. Śāriputra, why is that land called Ultimate Bliss? Sentient beings of that land have no suffering but only experience myriad joys. Therefore, that land is called Ultimate Bliss.
Alors le Bouddha dit au Très Vénérable Sâriputra : “D’ici vers l’Ouest, à plus de dix milliards de Terres de Bouddha existe un monde nommé Suprême Félicité. Dans ce monde réside le Bouddha Amitabha (lumière infini, longévité infini) qui est en train d’enseigner la loi. Sâriputra ! Pourquoi ce monde s’appelle-t-il Suprême Félicité ? C’est parce que les êtres animés vivant sur cette terre ne subissent pas de souffrance, ils n’éprouvent que du bonheur. C’est pourquoi ce monde porte le nom de Suprême Félicité.
Da sagte der Buddha zum Ehrwürdigen Sáriputra: „Westlich von hier, zehn Billionen Buddhaländer entfernt, existiert eine Welt, die „Höchstes Glück“ heißt. In jenem Land gibt es einen Buddha der Amitábha heißt und gerade jetzt den Dharma verkündet. Sáriputra, warum heißt jenes Land „Höchstes Glück“? Weil die Lebewesen in jenem Land frei von allen Leiden sind und ausschließlich alles Glück empfangen, heißt es „Höchstes Glück“.
A quel tempo il Buddha disse all’Anziano Shariputra: “a Ovest di qui, a oltre un centinaio di miliardi di Terre del Buddha, esiste un mondo chiamato “Beatitudine”. In questa terra esiste un Buddha chiamato Amitabha, che sta esponendo il Dharma in questo momento. “Shariputra, perché questa terra è chiamata Beatitudine”? Si chiama “Beatitudine” perché gli esseri senzienti in questa terra sono liberi dalle miriadi di sofferenze e conoscono solo ogni tipo di gioia.

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖱sukhāvatī 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾lokadhātuḥ 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖥𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖟𑖰𑖎𑖯𑖥𑖰𑖾saptabhirvedikābhiḥ 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖥𑖰𑖭𑖿𑖝𑖯𑖩𑖢𑖒𑖿𑖎𑖿𑖝𑖰𑖥𑖰𑖾saptabhistālapaṅktibhiḥ 𑖎𑖰𑖒𑖿𑖎𑖰𑖜𑖱𑖕𑖯𑖩𑖹𑖫𑖿𑖓kiṅkiṇījālaiśca 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖯samalaṃkṛtā 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖝𑖺𑖡𑖲𑖢𑖝𑖰𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖝𑖯samantato'nupatikṣiptā 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖯citrā 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖱𑖧𑖯darśanīyā 𑖓𑖝𑖲𑖨𑖿𑖜𑖯𑖽caturṇāṃ 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖯𑖡𑖯𑖦𑖿𑗂ratnānām. 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯tadyathā 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖭𑖿𑖧suvarṇasya 𑖨𑖳𑖢𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧rūpyasya 𑖪𑖹𑖚𑖳𑖨𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧vaiḍūryasya 𑖭𑖿𑖣𑖘𑖰𑖎𑖭𑖿𑖧𑗂sphaṭikasya. 𑖊𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾evaṃrūpaiḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖐𑖲𑖜𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖹𑖾buddhakṣetraguṇavyūhaiḥ 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖽samalaṃkṛtaṃ 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿𑗃tadbuddhakṣetram.
Hựu lợi phất! Cực lạc quốc độ, thất trùng lan thuẫn, thất trùng la võng, thất trùng hàng thọ, giai thị tứ bảo, châu tráp vi nhiễu, thị cố bỉ quốc danh vi Cực lạc.
Lại này Xá-lợi-phất! Cõi nước Cực-Lạc có 7 lớp lan thuẩn, 7 lớp lưới giăng, 7 lớp hàng cây đều bằng 4 thứ báu vây quanh giáp vòng, cho nên nước ấy tên là Cực-Lạc.
Moreover, Śāriputra, the Land of Ultimate Bliss is surrounded by 7 rows of railings, 7 layers of nets, and 7 lines of trees, all made of the 4 treasures. Therefore, that land is called Ultimate Bliss.
Sâriputra, de plus, sur cette terre de Suprême Félicité, il y a 7 étages de balustrades, 7 étages de filets, 7 étages d’arbres fait tous de 4 matières très précieuses, qui l’entourent. C’est pourquoi ce pays porte le nom de Suprême Félicité.
Außerdem, Sáriputra, gibt es im Land des höchsten Glücks 7fache Geländer, 7fache Netze und 7fache Baumreihen, die sämtlich aus den 4 Kostbarkeiten (Gold, Silber, Vaidúrya und Kristall) bestehen und sich umgeben. Deshalb heißt jenes Land „Höchstes Glück“.
Inoltre, Shariputra, questa terra è chiamata “Beatitudine” perché è circondata da 7 anelli di ringhiere, e 7 strati di reti, e 7 filari di alberi, tutti realizzati con i 4 preziosi gioielli.

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽sukhāvatyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻lokadhātau 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖦𑖧𑖿𑖧𑖾saptaratnamayyaḥ 𑖢𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖰𑖜𑖿𑖧𑖾- 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯puṣkariṇyaḥ- tadyathā 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖭𑖿𑖧suvarṇasya 𑖨𑖳𑖢𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧rūpyasya 𑖪𑖹𑖚𑖳𑖨𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧vaiḍūryasya 𑖭𑖿𑖣𑖘𑖰𑖎𑖭𑖿𑖧sphaṭikasya 𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖭𑖿𑖧lohitamuktasya 𑖀𑖫𑖿𑖦𑖐𑖨𑖿𑖥𑖭𑖿𑖧aśmagarbhasya 𑖦𑖲𑖭𑖯𑖨𑖐𑖩𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧musāragalvasya 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖦𑖭𑖿𑖧saptamasya 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧𑗂ratnasya. 𑖀𑖬𑖿𑖘𑖯𑖒𑖿𑖐𑖺𑖢𑖸𑖝𑖪𑖯𑖨𑖰𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖯𑖾aṣṭāṅgopetavāriparipūrṇāḥ 𑖭𑖦𑖝𑖱𑖨𑖿𑖞𑖎𑖯𑖾samatīrthakāḥ 𑖎𑖯𑖎𑖢𑖸𑖧𑖯kākapeyā 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖽𑖭𑖿𑖝𑖴𑖝𑖯𑖾𑗂suvarṇavālukāsaṃstṛtāḥ. 𑖝𑖯𑖭𑖲tāsu 𑖓ca 𑖢𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖰𑖜𑖱𑖬𑖲puṣkariṇīṣu 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖯𑖓𑖿𑖓𑖝𑖲𑖨𑖿𑖟𑖰𑖫𑖽samantāccaturdiśaṃ 𑖓𑖝𑖿𑖪𑖯𑖨𑖰catvāri 𑖭𑖺𑖢𑖯𑖡𑖯𑖡𑖰sopānāni 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰citrāṇi 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖱𑖧𑖯𑖡𑖰darśanīyāni 𑖓𑖝𑖲𑖨𑖿𑖜𑖯𑖽caturṇāṃ 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖯𑖡𑖯𑖦𑖿- 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯ratnānām- tadyathā 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖭𑖿𑖧suvarṇasya 𑖨𑖳𑖢𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧rūpyasya 𑖪𑖹𑖚𑖳𑖨𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧vaiḍūryasya 𑖭𑖿𑖣𑖘𑖰𑖎𑖭𑖿𑖧𑗂sphaṭikasya. 𑖝𑖯𑖭𑖯𑖽tāsāṃ 𑖓ca 𑖢𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖰𑖜𑖱𑖡𑖯𑖽puṣkariṇīnāṃ 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖯𑖟𑖿𑖨𑖝𑖿𑖡𑖪𑖴𑖎𑖿𑖬𑖯samantādratnavṛkṣā 𑖕𑖯𑖝𑖯𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖯jātāścitrā 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖱𑖧𑖯𑖾darśanīyāḥ 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽saptānāṃ 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖯𑖡𑖯𑖦𑖿- 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯ratnānām- tadyathā 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖭𑖿𑖧suvarṇasya 𑖨𑖳𑖢𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧rūpyasya 𑖪𑖹𑖚𑖳𑖨𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧vaiḍūryasya 𑖭𑖿𑖣𑖘𑖰𑖎𑖭𑖿𑖧sphaṭikasya 𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖫𑖿𑖦𑖐𑖨𑖿𑖥𑖭𑖿𑖧lohitamuktasyāśmagarbhasya 𑖦𑖲𑖭𑖯𑖨𑖐𑖩𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧musāragalvasya 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖦𑖭𑖿𑖧saptamasya 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧𑗂ratnasya.
Hựu lợi phất! Cực lạc quốc độ, hữu thất bảo trì, bát công đức thủy, sung 滿mãn kỳ trung, trì để thuần kim sa bố địa, Tứ biên giai đạo, kim ngân, lưu ly, pha hiệp thành; thượng hữu, lâu các, diệc kim, ngân, lưu ly, pha lê, xa cừ, xích châu, não nhi nghiêm sức chi.
Lại này Xá-lợi-phất! Cõi nước Cực-Lạc có ao 7 báu, nước 8 công đức tràn đầy trong đó. Ðáy ao toàn trải cát bằng vàng. Thềm đường 4 phía do vàng, bạc, lưu ly, pha lê hợp thành. Bên trên có lầu có các, cũng dùng đủ loại vàng, bạc, lưu ly, pha lê, xa cừ, xích châu, mã não để trang sức.
Also, Śāriputra, in the Land of Ultimate Bliss are ponds made of the 7 treasures, filled with water with the 8 virtues. Covering the bed of each pond is gold dust. The stairs and walkways on the 4 sides of each pond are made of gold, silver, aquamarine, and crystal. Standing majestically are lofty towers, all adorned with gold, silver, aquamarine, crystal, conch shell, ruby, and emerald.
Sâriputra, de plus, sur cette terre de Suprême Félicité possède un étang fait de 7 matières précieuses. Une eau ayant 8 bonne qualités le remplit et le sol du fond de l’étang est tapissé de sable d’or. Sur les 4 bords qui entourent l’étang, il y a des marches d’escalier faites d’or, d’argent, de lapis-lazuli, de cristal. Sur les trottoirs des rues il y a des édifices avec étages qui sont aussi faites d’or, d’argent, de lapis-lazuli, de cristal, de nacre, de perle rouge, d’agate et de brillants ornements.
Außerdem, Sáriputra, gibt es im Land des höchsten Glücks Teiche, die aus den 7 Edelsteinen bestehen, vom Wasser der 8 Qualitäten gefüllt werden und deren Grund nur von Goldsand bedeckt wird. An den 4 Seiten der Teiche befinden sich Treppen und Wege aus Gold und Silber, Vaidúrya und Kristall. Darüber befinden sich Türme, die ebenfalls mit Gold, Silber, Vaidúrya, Kristallen, Achaten, Rubinen und Karneolen geschmückt sind.
Inoltre, Shariputra, la Terra della Beatitudine ha molti laghetti ingioiellati con i 7 tipi di gemme preziose e riempiti con le acque delle 8 virtù. La parte inferiore di ciascuna delle vasche è di pura sabbia dorata e le passerelle a gradini che portano su da tutti e quattro i lati di ogni laghetto sono realizzati in oro, argento, lapislazzuli e cristallo. Sopra i laghetti ci sono le torri decorate con oro, argento, lapislazzuli, cristallo, madreperla e agata rossa.

𑖝𑖯𑖭𑖲tāsu 𑖓ca 𑖢𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖰𑖜𑖱𑖬𑖲puṣkariṇīṣu 𑖭𑖡𑖿𑖝𑖰santi 𑖢𑖟𑖿𑖦𑖯𑖡𑖰padmāni 𑖕𑖯𑖝𑖯𑖡𑖰jātāni 𑖡𑖱𑖩𑖯𑖡𑖰nīlāni 𑖡𑖱𑖩𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯𑖡𑖰nīlavarṇāni 𑖡𑖱𑖩𑖡𑖰𑖨𑖿𑖥𑖯𑖭𑖯𑖡𑖰nīlanirbhāsāni 𑖡𑖱𑖩𑖡𑖰𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖯𑖡𑖰𑗂nīlanidarśanāni. 𑖢𑖱𑖝𑖯𑖡𑖰pītāni 𑖢𑖱𑖝𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯𑖡𑖰pītavarṇāni 𑖢𑖱𑖝𑖡𑖰𑖨𑖿𑖥𑖯𑖭𑖯𑖡𑖰pītanirbhāsāni 𑖢𑖱𑖝𑖡𑖰𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖯𑖡𑖰𑗂pītanidarśanāni. 𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖯𑖡𑖰lohitāni 𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯𑖡𑖰lohitavarṇāni 𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖡𑖰𑖨𑖿𑖥𑖯𑖭𑖯𑖡𑖰lohitanirbhāsāni 𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖡𑖰𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖯𑖡𑖰𑗂lohitanidarśanāni. 𑖀𑖪𑖟𑖯𑖝𑖯𑖡𑖰avadātāni 𑖀𑖪𑖟𑖯𑖝𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯𑖡𑖰avadātavarṇāni 𑖀𑖪𑖟𑖯𑖝𑖡𑖰𑖨𑖿𑖥𑖯𑖭𑖯𑖡𑖰avadātanirbhāsāni 𑖀𑖪𑖟𑖯𑖝𑖡𑖰𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖯𑖡𑖰𑗂avadātanidarśanāni. 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰citrāṇi 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯𑖡𑖰citravarṇāni 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖡𑖰𑖨𑖿𑖥𑖯𑖭𑖯𑖡𑖰citranirbhāsāni 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖡𑖰𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖯𑖡𑖰citranidarśanāni 𑖫𑖎𑖘𑖓𑖎𑖿𑖨𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖢𑖨𑖰𑖜𑖯𑖮𑖯𑖡𑖰𑗂śakaṭacakrapramāṇapariṇāhāni. 𑖊𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾evaṃrūpaiḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖐𑖲𑖜𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖹𑖾buddhakṣetraguṇavyūhaiḥ 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖽samalaṃkṛtaṃ 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿𑗃tadbuddhakṣetram.
Trì chung liên hoa, đại như xa luân, thanh sắc thanh quang, huỳnh sắc huỳnh quang, xích sắc xích quang, bạch sắc bạch quang, vi diệu hương khiết. lợi phất! Cực lạc quốc độ thành tựu như thị công đức trang nghiêm.
Hoa sen trong ao lớn như bánh xe, màu xanh có ánh sáng xanh, màu vàng có ánh sáng vàng, màu đỏ có ánh sáng đỏ, màu trắng có ánh sánh trắng, thơm ngát vi diệu. Này Xá-lợi-phất, cõi nước Cực-Lạc thành tựu công đức trang nghiêm như thế!
The lotus flowers in the ponds are as large as carriage wheels. The blue colors gleam with blue light; the yellow colors, yellow light; the red colors, red light; the white colors, white light. They are wonderful, fragrant, and pure. Śāriputra, the Land of Ultimate Bliss is formed with such virtues as its adornments!
Dans l’étang, il y a des fleurs de lotus aussi grandes que les roues d’un char. Les lotus bleus émettent une lumière bleue, les jaunes donnent une lumière jaune, les rouges, une lumière rouge et les blanches, une lumière blanche. Merveille est la pureté de leur parfum. Sâriputra, cette terre de Suprême Félicité a réussi la parfaite réalisation.
In den Teichen schwimmen Lotusblumen, die so groß wie Wagenräder sind. Die grünen Lotusblumen strahlen grünes Licht aus, die gelben gelbes Licht, die roten rotes Licht und die weißen weißes Licht. Sie sind wunderbar duftend und rein. Sáriputra, derart vollendet ist der Schmuck der Verdienste [Amithábhas] im Land des höchsten Glücks.
Nei laghetti ci sono fiori di loto grandi come le ruote dei carri: quelli blu brillano di luce blu, quelli gialli splendono di luce gialla, quelli rossi brillano di luce rossa e quelli bianchi brillano di luce bianca, ognuno emettendo una sottile e pura fragranza. Shariputra, Sukhavati è adorna di tutti questi meriti e ornamenti!

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖡𑖰𑖝𑖿𑖧𑖢𑖿𑖨𑖪𑖯𑖟𑖰𑖝𑖯𑖡𑖰nityapravāditāni 𑖟𑖰𑖪𑖿𑖧𑖯𑖡𑖰divyāni 𑖝𑖳𑖨𑖿𑖧𑖯𑖜𑖰𑗂tūryāṇi. 𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖪𑖨𑖿𑖜𑖯suvarṇavarṇā 𑖓ca 𑖦𑖮𑖯𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱mahāpṛthivī 𑖨𑖦𑖜𑖱𑖧𑖯𑗂ramaṇīyā. 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖓ca 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖬𑖿𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖺triṣkṛtvo 𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖻rātrau 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖬𑖿𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖺triṣkṛtvo 𑖟𑖰𑖪𑖭𑖭𑖿𑖧divasasya 𑖢𑖲𑖬𑖿𑖢𑖪𑖨𑖿𑖬𑖽puṣpavarṣaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖬𑖝𑖰pravarṣati 𑖟𑖰𑖪𑖿𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽divyānāṃ 𑖦𑖯𑖡𑖿𑖟𑖯𑖨𑖪𑖢𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖜𑖯𑖦𑖿𑗂māndāravapuṣpāṇām. 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖧𑖸ye 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖄𑖢𑖢𑖡𑖿𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸upapannāste 𑖊𑖎𑖸𑖡ekena 𑖢𑖲𑖨𑖺𑖥𑖎𑖿𑖝𑖸𑖡purobhaktena 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖽koṭiśatasahasraṃ 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖪𑖡𑖿𑖟𑖡𑖿𑖝𑖰vandanti 𑖀𑖡𑖿𑖧𑖯𑖼𑖩𑖿𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖳𑖡𑖿anyām̐llokadhātūn 𑖐𑖝𑖿𑖪𑖯𑗂gatvā. 𑖊𑖎𑖹𑖎𑖽ekaikaṃ 𑖓ca 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖽tathāgataṃ 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖥𑖰𑖾koṭiśatasahasrābhiḥ 𑖢𑖲𑖬𑖿𑖢𑖪𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖥𑖰𑖨𑖥𑖿𑖧𑖪𑖎𑖱𑖨𑖿𑖧puṣpavṛṣṭibhirabhyavakīrya 𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖰punarapi 𑖝𑖯𑖦𑖸𑖪tāmeva 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖦𑖯𑖐𑖓𑖿𑖔𑖡𑖿𑖝𑖰lokadhātumāgacchanti 𑖟𑖰𑖪𑖯𑖪𑖰𑖮𑖯𑖨𑖯𑖧𑗂divāvihārāya. 𑖊𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾evaṃrūpaiḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖐𑖲𑖜𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖹𑖾buddhakṣetraguṇavyūhaiḥ 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖽samalaṃkṛtaṃ 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿𑗃tadbuddhakṣetram.
Hựu lợi phất! Bỉ Phật quốc độ thường tác thiên nhạc, huỳnh kim vi địa, trú dạ lục thời, thiên mạn đà la hoa, kỳ độ chúng sanh thường thanh đán, các y kích thạnh chúng diệu hoa cúng dường tha phương thập vạn ức Phật, tức thực thời hoàn đáo bổn quốc, phạn thực kinh hành. lợi phất! Cực lạc quốc độ thành tựu như thị công đức trang nghiêm.
Lại này Xá-lợi-phất, cõi nước Phật kia, thường trổi nhạc trời, vàng ròng làm đất, ngày đêm 6 thời, mưa hoa Mạn-đà-la cõi trời. Chúng sanh ở cõi ấy, cứ mỗi sáng sớm, thường dùng đãy y, đựng các hoa đẹp, đem cúng dường 10 vạn ức Phật ở phương khác, vừa đến giờ ăn, trở về nước mình, ăn cơm, kinh hành. Này Xá-lợi-phất, cõi nước Cực-Lạc thành tựu công đức trang nghiêm như thế!
Also, Śāriputra, celestial music is always playing in that Buddha Land, and its ground is made of yellow gold. Day and night in the 6 periods, the sky rains down celestial māndarāva flowers. At dawn, sentient beings of that land fill their robes with wonderful flowers to make offerings to 100,000 koṭi Buddhas [in worlds] in other directions. At mealtime, they return to their own land to eat and do walking meditation. Śāriputra, the Land of Ultimate Bliss is formed with such virtues as its adornments!
Sâriputra, dans le pays de ce Bouddha, résonne fréquemment la musique céleste, le sol est fait d’or pur. 6 fois par jour, les pluies de fleurs de Mandarava tombent du ciel. Les êtres animés de ce monde, souvent tôt le matin, ramassent les fleurs les plus belles, les mettent dans des sacs pour en faire des offrandes aux milliards de Bouddhas dans les dix directions des autres régions. A l’heure du repas, ils pratiquent la méditation en marchant. Sâriputra, cette terre de Suprême Félicité a réussi cette parfaite réalisation.
Außerdem Sáriputra, erklingt in jenem Buddhaland beständig himmlische Musik. Die Erde ist aus Gold. Zu den 6 Tages- und Nachtzeiten regnen MandáraBlumen vom Himmel. In der Morgendämmerung füllen die Lebewesen jenes Landes die Schürzen ihrer Gewänder mit vielen wundervollen Blumen, die sie den 10 Billionen Buddhas der anderen Himmelsrichtungen darbringen. Zur Essenszeit sind sie bereits wieder in ihr Buddhaland zurückgekehrt. Nachdem sie gegessen haben, schreiten sie im Kreis. Sáriputra, derart vollendet ist der Schmuck der Verdienste Amitábhas im Land des höchsten Glücks.
E c’è di più si ode di continuo musica celestiale in questa Terra di Buddha e il suolo è fatto di oro zecchino; fiori Mandarava piovono dal cielo a tutte le ore del giorno e della notte. Ogni mattina gli abitanti di questa terra riempiono i loro canestri di stoffa con moltitudini di fiori meravigliosi e li offrono agli innumerevoli Buddha in altri mondi. Quando è il momento del pasto, ritornano a Sukhavati, e dopo aver mangiato praticano la meditazione camminata. Shariputra, di tutti questi meriti e ornamenti è adorna la terra della Beatitudine!

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖭𑖡𑖿𑖝𑖰santi 𑖮𑖽𑖭𑖯𑖾haṃsāḥ 𑖎𑖿𑖨𑖻𑖗𑖿𑖓𑖯krauñcā 𑖦𑖧𑖳𑖨𑖯𑖫𑖿𑖓𑗂mayūrāśca. 𑖝𑖸te 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖬𑖿𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖺triṣkṛtvo 𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖺rātro 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖬𑖿𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖺triṣkṛtvo 𑖟𑖰𑖪𑖭𑖭𑖿𑖧divasasya 𑖭𑖽𑖡𑖰𑖢𑖝𑖿𑖧saṃnipatya 𑖭𑖽𑖐𑖱𑖝𑖰𑖽saṃgītiṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰kurvanti 𑖭𑖿𑖦,sma, 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖓ca 𑖨𑖲𑖝𑖯𑖡𑖰rutāni 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖯𑖮𑖨𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂pravyāharanti. 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖯𑖮𑖨𑖝𑖯𑖦𑖰𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖤𑖩𑖤𑖺𑖠𑖿𑖧𑖒𑖿𑖐𑖫𑖤𑖿𑖟𑖺pravyāharatāmindriyabalabodhyaṅgaśabdo 𑖡𑖰𑖫𑖿𑖓𑖨𑖝𑖰𑗂niścarati. 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖦𑖡𑖲𑖬𑖿𑖧𑖯𑖜𑖯𑖽manuṣyāṇāṃ 𑖝𑖽taṃ 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖽śabdaṃ 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖿𑖪𑖯śrutvā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖦𑖡𑖭𑖰𑖎𑖯𑖨buddhamanasikāra 𑖄𑖝𑖿𑖢𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸,utpadyate, 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖦𑖡𑖭𑖰𑖎𑖯𑖨dharmamanasikāra 𑖄𑖝𑖿𑖢𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸,utpadyate, 𑖭𑖽𑖑𑖦𑖡𑖭𑖰𑖎𑖯𑖨saṃghamanasikāra 𑖄𑖝𑖿𑖢𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂utpadyate.
Phục thứ lợi phất! Bỉ quốc thường hữu chủng chủng kỳ diệu, tạp sắc chi điểu: Bạch hạc, Khổng tước, Anh vũ, lợi, Ca lăng tần già, Cộng mạng chi điểu, thị chư chúng điểu, trú dạ lục thời, xuất hòa nhã âm, kỳ âm diễn xướng: ngũ căn, ngũ lực, thất bồ đề phần, bát thánh đạo phần, như thị đẳng pháp, kỳ độ chúng sanh văn thị âm dĩ, giai tất niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng.
Lại này nữa Xá-lợi-phất, cõi nước kia thường có các loài chim mầu sắc kỳ diệu, như Bạch Hạc, Khổng Tước, Anh Vũ, Xá-lợi, Ca-lăng-tần-già, Cộng Mạng. Những thứ chim này, ngày đêm 6 thời, hót lên tiếng hòa nhã, tiếng ấy diễn xướng 5 căn, 5 lực, 7 Bồ-đề phần, 8 thánh đạo phần. Các pháp như thế ấy, chúng sanh ở nước kia nghe âm thanh này rồi, thảy đều niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng!
In addition, Śāriputra, in that land are various kinds of unusual, wonderful birds of diverse colors, such as white cranes, peacocks, parrots, śāris, kalaviṅkas, and jīvajīvas. Day and night in the 6 periods, these birds sing in harmonious, exquisite tones. These tones pronounce Dharmas, such as the 6 Roots, the 6 Powers, the 7 Bodhi Factors, and the 8fold Right Path. Sentient beings that hear these tones all think of the Buddha, think of the Dharma, and think of the Saṅgha.
De plus, Sâriputra, dans le pays de ce Bouddha, vivent ensemble des merveilleux oiseaux aux belles couleurs comme des grues blanches, des paons, des perroquets, des perruches, des passereaux, des faisans. Tous ces oiseaux, jour et nuit, à 6 reprises émettent des chants mélodieux. Ces chants expliquent les principes comme : les 5 bases, les 5 forces, les 7 états d’esprit constitutif de l’Eveil, la noble voie octuple et d’autres encore. Les êtres animés de ce monde, en écoutant les chants de ces oiseaux, se mettent tous à invoquer le Bouddha, le Dharma, le Sangha.
Außerdem, Sáriputra, gibt es in jenem Land beständig die verschiedenartigsten seltensten, wundervoll verschiedenfarbige Vögel, wie Kraniche, Pfauen, Papageien, Sárikás, Kalavinkas, Jivamjivaka-Vögel. All diese Vögel singen zu den s8 Tages- und Nachtzeiten mit wohlklingenden Stimmen. Ihre Stimmen verkünden die 5 Grundlagen, die 5 Kräfte, die 7 Glieder der Erleuchtung, den 8fachen heiligen Pfad und dergleichen andere Dharmas. Wenn die Lebewesen jenes Landes diese Stimmen gehört, denken sie alle an den Buddha, den Dharma und den Sangha.
E c’è di più ancora in questa terra ci sono uccelli di tutti i tipi di colori variegati e meravigliosi: gru bianche, pavoni, rigogoli, egrette, kalavinka e jivanjiva. Tutti questi uccelli cantano con suoni armoniosi e dolci giorno e notte. Le loro canzoni comunicano gli insegnamenti di Dharma come le 5 Facoltà, i 5 Poteri, i 7 Fattori del Risveglio, il Nobile Ottuplice Sentiero, così come altri insegnamenti. Quando gli esseri senzienti in questa terra sentono le voci degli uccelli, divengono consapevoli dei Buddha, consapevoli del Dharma e consapevoli del Sangha.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖰𑖨𑖿𑖧𑖐𑖿𑖧𑖺𑖡𑖰𑖐𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸tiryagyonigatāste 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾?sattvāḥ? 𑖡na 𑖢𑖲𑖡𑖨𑖸𑖪𑖽punarevaṃ 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖿𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂draṣṭvyam. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖿𑖠𑖸𑖝𑖺𑖾?tatkasmāddhetoḥ? 𑖡𑖯𑖦𑖯𑖢𑖰nāmāpi 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖡𑖰𑖨𑖧𑖯𑖜𑖯𑖽nirayāṇāṃ 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰,nāsti, 𑖝𑖰𑖨𑖿𑖧𑖐𑖿𑖧𑖺𑖡𑖱𑖡𑖯𑖽tiryagyonīnāṃ 𑖧𑖦𑖩𑖺𑖎𑖭𑖿𑖧yamalokasya 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰𑗂nāsti. 𑖝𑖸te 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖢𑖎𑖿𑖬𑖰𑖭𑖽𑖑𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸𑖡𑖯𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖬𑖯pakṣisaṃghāstenāmitāyuṣā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖦𑖰𑖝𑖯nirmitā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖫𑖤𑖿𑖟𑖽dharmaśabdaṃ 𑖡𑖰𑖫𑖿𑖓𑖯𑖨𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂niścārayanti. 𑖊𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾evaṃrūpaiḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖐𑖲𑖜𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖹𑖾buddhakṣetraguṇavyūhaiḥ 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖽samalaṃkṛtaṃ 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿𑗃tadbuddhakṣetram.
lợi phất, nhữ vật vị thử điểu, thiệt thị tội báo sở sanh. Sở giả hà? Bỉ Phật quốc độ tam ác đạo. lợi phất! Kỳ Phật quốc độ thượng tam ác đạo chi danh, huống hữu thiệt, thị chư chúng điểu, giai thị A di đà Phật dục linh pháp âm tuyên lưu biến hóa sở tác.
Này Xá-lợi-phất, ông chớ cho rằng chim này thiệt là do tội báo sanh ra. Tại sao thế? Vì cõi nước của Phật kia không có 3 ác đạo. Này Xá-lợi-phất, cõi nước của Phật kia còn không có tên của ác đạo, huống chi lại có thật. Các thứ chim ấy đều là do Phật A-di-đà muốn cho tiếng Pháp âm truyền khắp mà biến hóa ra như thế.
Śāriputra, do not say that these birds are born as a form of requital for sins [in their past lives]. Why not? Because, Śāriputra, that Buddha Land does not have the 3 evil lifepaths. Śāriputra, even the names of the 3 evil life-paths do not exist in that Buddha Land, much less the actual paths. These birds are all magically manifested by Amitābha Buddha to have the Dharma tones flow everywhere.
Sâriputra ! Ne pensez sur tout pas que ces oiseaux sont nés là à cause de leurs fautes commis dans leurs vies passés. Pourquoi ? Parce que sur cette terre de Bouddha, il n’y a pas les 3 mauvaises voies. Sâriputra, sur cette terre de Bouddha les noms de ces voies n’existent même pas, à fortiori leurs existences réelles ! Tous ces genres d’oiseaux sont là par la volonté du Bouddha Amitabha qui désire que la loi soit répandue de cette façon. C’est une création miraculeuse du Bouddha.
Sáriputra, meine nicht, daß jene Vögel aufgrund der Vergeltung von Übeltaten als Vögel geboren worden sind. Warum? In jenem Buddhaland gibt es die 3 schlechten Pfade nicht! Sáriputra, wenn es in jenem Buddhaland nicht einmal die Bezeichnung für die 3 schlechten Pfade gibt, wie sollte es sie dann in Wirklichkeit geben. All diese Vögel werden vom Buddha Amitábha aufgrund seines Wunsches, die Stimme des Dharma zu verbreiten, hervorgebracht.
Shariputra, non pensare che questi uccelli sono nati come tali a Sukhavati a causa della retribuzione karmica per i misfatti del passato. Perchè no? In questa Terra di Buddha, i 3 Cattivi Sentieri non esistono. Shariputra, in questa Terra Pura di Amitabha non esistono neanche i nomi dei 3 Cattivi Sentieri di esistenza, tanto meno la loro realtà. Tutti questi uccelli sono manifestazioni del Buddha Amitabha, al fine di trasmettere ovunque le melodie del Dharma.

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖝𑖯𑖭𑖯𑖽tāsāṃ 𑖓ca 𑖝𑖯𑖩𑖢𑖒𑖿𑖎𑖿𑖝𑖱𑖡𑖯𑖽tālapaṅktīnāṃ 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖓ca 𑖎𑖰𑖒𑖿𑖎𑖰𑖜𑖱𑖕𑖯𑖩𑖯𑖡𑖯𑖽kiṅkiṇījālānāṃ 𑖪𑖯𑖝𑖸𑖨𑖰𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽vāteritānāṃ 𑖪𑖩𑖿𑖐𑖲𑖨𑖿𑖦𑖡𑖺𑖕𑖿𑖗𑖾valgurmanojñaḥ 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖺śabdo 𑖡𑖰𑖫𑖿𑖓𑖨𑖝𑖰- 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰niścarati- tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖒𑖿𑖐𑖰𑖎𑖭𑖿𑖧koṭiśatasahasrāṅgikasya 𑖟𑖰𑖪𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧divyasya 𑖝𑖳𑖨𑖿𑖧𑖭𑖿𑖧tūryasya 𑖓𑖯𑖨𑖿𑖧𑖹𑖾cāryaiḥ 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖪𑖯𑖟𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧saṃpravāditasya 𑖪𑖩𑖿𑖐𑖲𑖨𑖿𑖦𑖡𑖺𑖕𑖿𑖗𑖾valgurmanojñaḥ 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖺śabdo 𑖡𑖰𑖫𑖿𑖓𑖨𑖝𑖰,niścarati, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖪evameva 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖯𑖭𑖯𑖽tāsāṃ 𑖓ca 𑖝𑖯𑖩𑖢𑖒𑖿𑖎𑖿𑖝𑖱𑖡𑖯𑖽tālapaṅktīnāṃ 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖓ca 𑖎𑖰𑖒𑖿𑖎𑖰𑖜𑖱𑖕𑖯𑖩𑖯𑖡𑖯𑖽kiṅkiṇījālānāṃ 𑖪𑖯𑖝𑖸𑖨𑖰𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽vāteritānāṃ 𑖪𑖩𑖿𑖐𑖲𑖨𑖿𑖦𑖡𑖺𑖕𑖿𑖗𑖾valgurmanojñaḥ 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖺śabdo 𑖡𑖰𑖫𑖿𑖓𑖨𑖝𑖰𑗂niścarati. 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖦𑖡𑖲𑖬𑖿𑖧𑖯𑖜𑖯𑖽manuṣyāṇāṃ 𑖝𑖽taṃ 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖽śabdaṃ 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖿𑖪𑖯śrutvā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖲𑖭𑖿𑖦𑖴𑖝𑖰𑖾buddhānusmṛtiḥ 𑖎𑖯𑖧𑖸kāye 𑖭𑖽𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰,saṃtiṣṭhati, 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖡𑖲𑖭𑖿𑖦𑖴𑖝𑖰𑖾dharmānusmṛtiḥ 𑖎𑖯𑖧𑖸kāye 𑖭𑖽𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰,saṃtiṣṭhati, 𑖭𑖽𑖑𑖯𑖡𑖲𑖭𑖿𑖦𑖴𑖝𑖰𑖾saṃghānusmṛtiḥ 𑖎𑖯𑖧𑖸kāye 𑖭𑖽𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰𑗂saṃtiṣṭhati. 𑖊𑖪𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾evarūpaiḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖐𑖲𑖜𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖹𑖾buddhakṣetraguṇavyūhaiḥ 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖽samalaṃkṛtaṃ 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿𑗃tadbuddhakṣetram.
lợi phất! Bỉ Phật quốc độ vi phong xuy động, chư bảo hàng thọ, cập bảo la võng, xuất vi diệu âm, thí như thiên chủng nhạc đồng thời cu tác, văn thị âm giả, tự nhiên giai sanh: niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng chi tâm. lợi phất! Kỳ Phật quốc độ, thành tựu, như thị công đức trang nghiêm.
Này Xá-lợi-phất, cõi nước Phật kia, gió nhẹ lay động các hàng cây báu và các lưới báu, phát ra âm thanh vi diệu, giống như trăm nghìn thứ âm nhạc đồng trỗi một lượt. Ai nghe tiếng này rồi, tự nhiên đều sanh tâm niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng. Này Xá-lợi-phất, cõi nước Phật kia thành tựu công đức trang nghiêm như thế.
Śāriputra, as breezes blow in that Buddha Land, the jeweled trees in lines and the jeweled nets [with bells] make wonderful music, like 100,000 melodies playing at the same time. Those who hear these tones spontaneously think of the Buddha, think of the Dharma, and think of the Saṅgha. Śāriputra, that Buddha Land is formed with such virtues as its adornments!
Sâriputra ! Sur cette terre du Bouddha Amitabha une brise souffle et fait bouger légèrement les rangées d’arbres et les filets faits de matières précieuses, ce qui produit un son harmonieux comparable à la musique émises par un orchestre composé de 100 mille instruments variés. Tout être ayant entendu ce son se mettra spontanément à invoquer le Bouddha, le Dharma et le Sangha. Sâriputra ! La terre de ce Bouddha a réussi cette parfaite réalisation.
Sáriputra, in jenem Buddhaland bewegt milder Wind die Baumreihen und Netze und erzeugt auf diese Weise wunderbare Töne, vergleichbar hunderttausenden, gleichzeitig erklingenden Musikinstrumenten. Jene Lebewesen, die diese Töne hören, erzeugen ganz von selbst einen an den Buddha, den Dharma und den Sangha denkenden Geist. Sáriputra, derart vollendet ist der Schmuck der Verdienste [Amitábhas] in jenem Buddhaland.
Shariputra, in questa Terra del Buddha c’è una leggera brezza che muove le file di alberi ingioiellati e le reti ingioiellate così che emettano suoni meravigliosi e sottili come centinaia di migliaia di melodie suonate tutte contemporaneamente. Tutti coloro che ascoltano queste musiche sviluppano spontaneamente l’intenzione di essere consapevoli del Buddha, del Dharma e del Sangha. Shariputra, di tutti questi meriti e ornamenti è adorna la terra della Beatitudine!

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖎𑖸𑖡kena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸?tathāgato'mitāyurnāmocyate? 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖓ca 𑖦𑖡𑖲𑖬𑖿𑖧𑖯𑖜𑖯𑖦𑖢𑖨𑖰𑖦𑖰𑖝𑖦𑖯𑖧𑖲𑖾𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖦𑖿𑗂manuṣyāṇāmaparimitamāyuḥpramāṇam. 𑖝𑖸𑖡tena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂tathāgato'mitāyurnāmocyate. 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖓ca 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖟𑖫daśa 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖯kalpā 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽anuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧𑗃samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhasya.
lợi phất! Ư nhữ ý vân hà? Bỉ Phật cố hiệu A di đà? lợi phất! Bỉ Phật quang minh lượng, chiếu thập phương quốc, sở chướng ngại, thị cố hiệu vi A di đà. Hựu lợi phất! Bỉ Phật thọ mạng, cập kỳ nhân dân, lượng biên a tăng kỳ kiếp, cố danh A di đà. lợi phất! A di đà Phật thành Phật lai, ư kim thập kiếp.
Này Xá-lợi-phất, ý ông nghĩ sao? Tại sao Ðức Phật kia có tên là A-di-đà? Này Xá-lợi-phất, Ðức Phật kia có ánh sáng vô lượng, chiếu suốt 10 phương cõi nước không bị chướng ngại, cho nên có tên là A-di-đà. Lại này Xá-lợi-phất, mạng sống của Phật kia và nhân dân của Ngài, vô lượng vô biên a-tăng-kỳ kiếp, cho nên có tên là A-di-đà. Này Xá-lợi-phất, Phật A-di-đà thành Phật đến nay đã 10 kiếp.
“Śāriputra, what is your opinion? Why is that Buddha called Amitābha? Śāriputra, that Buddha’s radiance is infinite, illuminating lands in the 10 directions, hindrance free. Therefore, He is called Amitābha. Moreover, Śāriputra, the lifespan of that Buddha and His people is measureless, limitless asaṁkhyeya kalpas. Therefore, He is called Amitāyus. Śāriputra, it has been 10 kalpas since Amitābha Buddha attained Buddhahood.
Sâriputra ! Qu’en pensez-vous ? Pourquoi ce Bouddha s’appelle-t-il Amitabha ? Sâriputra ! L’auréole de ce Bouddha brille intensément, sa lumière éclaire toutes les terres de Bouddha dans les 10 directions sans rencontrent d’obstacles. C’est pourquoi il porte le nom d’Amitabha. Sâriputra ! Ce Bouddha et sa population ont une longévité infinie qui dure pendant d’innombrables Kalpas (Asamkhya). C’est pourquoi il porte le nom d’Amitabha. Sâriputra ! Amitabha Bouddha a atteint l’état de Bouddha parfaitement accompli depuis 10 Kalpas.
Was meinst du, Sáriputra, warum heißt jener Buddha „Amitábha“? Sáriputra, weil das Licht jenes Buddhas unermeßlich ist und ungehindert in alle Buddhaländer der 10 Himmelsrichtungen strahlt, heißt er „Amitábha“. Und, Sáriputra, weil die Lebenszeit jenes Buddhas und seines Volkes unermeßliche, grenzenlose AsánkhyeyaKalpas beträgt, heißt er auch „Amitáyus“. Sáriputra, seit der Buddha Amitábha ein Buddha geworden ist, sind 10 Kalpas vergangen.
Shariputra, cosa ne pensi: perché è questo Buddha chiamato Amitayus? Perché la luce di questo Buddha è infinita e brilla su tutte le terre nelle 10 direzioni senza ostruzioni. Ecco perché questo Buddha è chiamato Amitabha. Inoltre, la durata della vita di questo Buddha e del suo popolo è illimitata e si estende per un numero infinito di kalpa. Ecco per questo che è chiamato Amitabha. Shariputra, da quando il Buddha Amitabha raggiunse l’illuminazione fino a oggi sono trascorsi 10 kalpa.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖎𑖸𑖡kena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖥𑖺tathāgato'mitābho 𑖡𑖯𑖦𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸?nāmocyate? 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖥𑖯tathāgatasyābhā 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖮𑖝𑖯apratihatā 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸𑖬𑖲𑗂sarvabuddhakṣetreṣu. 𑖝𑖸𑖡tena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖥𑖺tathāgato'mitābho 𑖡𑖯𑖦𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂nāmocyate. 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖓ca 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖾tathāgatasyāprameyaḥ 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖎𑖭𑖽𑖑𑖺śrāvakasaṃgho 𑖧𑖸𑖬𑖯𑖽yeṣāṃ 𑖡na 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖽sukaraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖦𑖯𑖏𑖿𑖧𑖯𑖝𑖲𑖽pramāṇamākhyātuṃ 𑖫𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯𑖦𑖿𑗂śuddhānāmarhatām. 𑖊𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾evaṃrūpaiḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖐𑖲𑖜𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖹𑖾buddhakṣetraguṇavyūhaiḥ 𑖭𑖦𑖩𑖽𑖎𑖴𑖝𑖽samalaṃkṛtaṃ 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿𑗃tadbuddhakṣetram.
Hựu lợi phất! Bỉ Phật hữu lượng biên Thanh văn đệ tử, giai A la hán, phi thị toán số chi sở năng tri; chư Bồ tát chúng diệc phục như thị. lợi phất! Bỉ Phật quốc độ thành tựu như thị công đức trang nghiêm.
Lại này Xá-lợi-phất, Ðức Phật kia có vô lượng vô biên chúng đệ tử Thanh Văn đều là bực đại A-la-hán, không thể tính đếm mà biết được, các chúng Bồ-tát cũng nhiều như thế. Này Xá-lợi-phất, cõi nước Phật kia thành tựu công đức trang nghiêm như thế!
Śāriputra, it has been ten kalpas since Amitābha Buddha attained Buddhahood. In addition, Śāriputra, that Buddha has innumerable, countless voice-hearer disciples. All of them are Arhats, their numbers unknowable by calculation. Equally unknowable is the size of the multitude of Bodhisattvas. Śāriputra, that Buddha Land is formed with such virtues as its adornments!
De plus, Sâriputra, ce Bouddha a innombrables Disciples-Auditeurs qui sont tous des Arhats. Ce n’est pas en comptant qu’on peut en connaître le nombre. Il en est de même pour le nombre des Disciples-Bodhisattvas. Sâriputra ! Le pays de ce Bouddha a réussi sa parfaite réalisation.
Sáriputra, seit der Buddha Amitábha ein Buddha geworden ist, sind zehn Kalpas vergangen. Außerdem, Sáriputra, hat jener Buddha unermeßlich, grenzenlos viele Srávakas als Schüler, die sämtlich Arhats sind. Man kann sie mit Zahlen nicht ermessen. Mit der Menge der Bodhisattvas verhält es sich ebenso. Sáriputra, derart Vollendet ist der Schmuck der Verdienste [Amitábhas] in jenem Buddhaland.
Inoltre, questo Buddha ha innumerevoli discepoli shravaka che sono tutti Arhat e il cui numero è incalcolabile. Vi è anche un illimitato numero di Bodhisattva. Shariputra, di tutti questi meriti e ornamenti è adorna la Terra della Beatitudine!

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖧𑖸ye 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖬𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧amitāyuṣastathāgatasya 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖄𑖢𑖢𑖡𑖿𑖡𑖯𑖾upapannāḥ 𑖫𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯śuddhā 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖀𑖪𑖰𑖡𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖡𑖱𑖧𑖯avinivartanīyā 𑖊𑖎𑖕𑖯𑖝𑖰𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖤𑖟𑖿𑖠𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽ekajātipratibaddhāsteṣāṃ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽bodhisattvānāṃ 𑖡na 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖽sukaraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖦𑖯𑖏𑖿𑖧𑖯𑖝𑖲𑖦𑖡𑖿𑖧𑖝𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖯𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖯pramāṇamākhyātumanyatrāprameyāsaṃkhyeyā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂gacchanti.
Hựu lợi phất! Cực lạc quốc độ chúng sanh sanh giả, giai thị a bệ bạt trí, kỳ trung đa hữu nhất sanh bổ xứ, kỳ số thậm đa phi thị toán số, sở năng tri chi, đản khả lượng biên a tăng kỳ thuyết.
Lại này Xá-lợi-phất, cõi nước Cực-Lạc, chúng sanh sanh về đều là bực A-bệ-bạt-trí. Trong đó có nhiều vị Nhất sanh bổ xứ. Số đó nhiều đến nỗi không thể tính đếm mà biết được, chỉ có dùng số vô lượng vô biên a-tăng-kỳ để nói.
Furthermore, Śāriputra, sentient beings reborn in the Land of Ultimate Bliss are at the spiritual level of avinivartanīya. Many among them are in the holy position of waiting to attain Buddhahood in their next life. Their numbers are so large that they are unknowable by calculation, and can be reckoned only in terms of measureless, limitless asaṁkhyeyas.
De plus, Sâriputra, au pays de la Suprême Félicité, les êtres sensibles qui y résident, sont tous des non rétrogradables. Parmi eux, il y a beaucoup de Bodhisattvas qui deviendront Bouddhas dans une seule naissance nouvelle. Ce n’est pas en comptant qu’on peut en connaître le nombre. On peut seulement l’exprimer en Kalpas innombrables, inconcevables, infinis.
Außerdem, Sáriputra, sind alle Lebewesen, die im Land des höchsten Glücks geboren werden, Avaivartikas. Unter ihnen sind viele, die in einem Leben den Platz eines Buddhas einnehmen werden. Ihre Anzahl ist so groß, daß man sie nicht mit Zahlen ermessen, sondern nur von unermeßlichen, grenzenlosen Asánkhyeyas sprechen kann.
Inoltre, Shariputra, gli esseri senzienti nati nella Terra della Beatitudine sono avaivartika. Molti di loro hanno solo una vita prima di realizzare la buddhità. Questi esseri sono molto numerosi e il loro numero non può essere calcolato: si può solo dire che essi sono innumerevoli.

𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖾sattvaiḥ 𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖯𑖡𑖽praṇidhānaṃ 𑖎𑖨𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂kartavyam. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖿𑖠𑖸𑖝𑖺𑖾?tatkasmāddhetoḥ? 𑖧𑖝𑖿𑖨yatra 𑖮𑖰hi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖨𑖳𑖢𑖹𑖾tathārūpaiḥ 𑖭𑖝𑖿𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖹𑖾satpuruṣaiḥ 𑖭𑖮saha 𑖭𑖦𑖪𑖠𑖯𑖡𑖽samavadhānaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰𑗂bhavati. 𑖡𑖯𑖪𑖨𑖦𑖯𑖝𑖿𑖨𑖎𑖸𑖜nāvaramātrakeṇa 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖎𑖲𑖫𑖩𑖦𑖳𑖩𑖸𑖡kuśalamūlena 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖬𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧amitāyuṣastathāgatasya 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖄𑖢𑖢𑖟𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸𑗂upapadyante.
lợi phất! Chúng sanh văn giả, ưng đương phát nguyện, nguyện sanh bỉ quốc. Sở giả hà? Ðắc dữ như thị chư thượng thiện nhân câu hội nhất xứ. lợi phất! Bất khả thiểu thiện căn phước đức nhân duyên, đắc sanh bỉ quốc.
Này Xá-lợi-phất, chúng sanh nghe được những điều này, phải nên phát nguyện, nguyện sanh về nước kia. Tại sao thế? Vì được ở cùng một chỗ với các bậc Thượng thiện nhân. Này Xá-lợi-phất, không nên cho rằng có chút ít nhân duyên phước đức căn lành mà được sanh về nước kia đâu.
Śāriputra, sentient beings that have heard [of that land] should resolve to be reborn in that land. Why? To be in the same place together with people of superior virtues. Śāriputra, no one with the condition of few roots of goodness and a meager store of merits can be reborn in that land.
Sâriputra, les êtres sensibles qui ont entendu les faits relatés ci-dessus doivent faire le vœu de renaître en ce pays-là. Pourquoi ? Pour pouvoir être réunis avec les Grands Êtres en une seule demeure. Sâriputra, ce n’est pas avec seulement un peu de mérites, de semences de Bien qu’on puisse renaître en ce pays-là.
Sáriputra, die Lebewesen, die das hören, sollten den Wunsch entwickeln, in jenem Buddhaland geboren zu werden. Warum? Weil sie dann gemeinsam mit all diesen vortrefflichen Menschen in einer Versammlung weilen werden. Sáriputra, man kann nicht aufgrund der Ursachen von nur wenig guten Wurzeln und Verdiensten die Geburt in jenem Land erlangen.
Shariputra, quando gli esseri senzienti sentono parlare di Sukhavati, dovrebbero alimentare l’aspirazione a rinascere in tale Terra. Perché questo? Perché in questo modo potranno stare insieme con tutti questi esseri di somma bontà. Shariputra, non si può nascere in quella terra con povere radici salutari e scarsi meriti e virtù.

𑖧𑖾yaḥ 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖓𑖿𑖔𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kaścicchāriputra 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖬𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧bhagavato'mitāyuṣastathāgatasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖫𑖿𑖨𑖺𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,śroṣyati, 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖿𑖪𑖯śrutvā 𑖓ca 𑖦𑖡𑖭𑖰𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,manasikariṣyati, 𑖊𑖎𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽ekarātraṃ 𑖪𑖯 𑖟𑖿𑖪𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽dvirātraṃ 𑖪𑖯 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽trirātraṃ 𑖪𑖯 𑖓𑖝𑖳𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽catūrātraṃ 𑖪𑖯 𑖢𑖗𑖿𑖓𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽pañcarātraṃ 𑖪𑖯 𑖬𑖚𑖿𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽ṣaḍrātraṃ 𑖪𑖯 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖽saptarātraṃ 𑖪𑖯𑖪𑖰𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖝𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖺vāvikṣiptacitto 𑖦𑖡𑖭𑖰𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,manasikariṣyati, 𑖧𑖟𑖯yadā 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖎𑖯𑖩𑖽kālaṃ 𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,kariṣyati, 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖎𑖯𑖩𑖽kālaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖝𑖾kurvataḥ 𑖭𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾so'mitāyustathāgataḥ 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖎𑖭𑖽𑖑𑖢𑖨𑖰𑖪𑖴𑖝𑖺śrāvakasaṃghaparivṛto 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖐𑖲𑖜𑖢𑖲𑖨𑖭𑖿𑖎𑖴𑖝𑖾bodhisattvaguṇapuraskṛtaḥ 𑖢𑖲𑖨𑖝𑖾purataḥ 𑖭𑖿𑖞𑖯𑖭𑖿𑖧𑖝𑖰𑗂sthāsyati. 𑖭𑖺𑖪𑖰𑖢𑖨𑖿𑖧𑖭𑖿𑖝𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖾so'viparyastacittaḥ 𑖎𑖯𑖩𑖽kālaṃ 𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰kariṣyati 𑖓𑗂ca. 𑖭sa 𑖎𑖯𑖩𑖽kālaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖯𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖬𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tasyaivāmitāyuṣastathāgatasya 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽sukhāvatyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖯𑖪𑖲𑖢𑖢𑖝𑖿𑖭𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂lokadhātāvupapatsyate. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰tasmāttarhi 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖂𑖟𑖦𑖨𑖿𑖞𑖪𑖫𑖽idamarthavaśaṃ 𑖭𑖽𑖢𑖫𑖿𑖧𑖦𑖯𑖡saṃpaśyamāna 𑖊𑖪eva 𑖪𑖟𑖯𑖦𑖰- 𑖭𑖝𑖿𑖎𑖴𑖝𑖿𑖧vadāmi- satkṛtya 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖸𑖜kulaputreṇa 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖿𑖨𑖯kuladuhitrā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖯𑖡𑖽cittapraṇidhānaṃ 𑖎𑖨𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗃kartavyam.
lợi phất! Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, văn thuyết A di đà Phật, chấp trì danh hiệu, nhược nhất nhật, nhược nhị nhật, nhược tam nhật, nhược tứ nhật, nhược ngũ nhật, nhược lục nhật, nhược thất nhật, nhất tâm bất loạn. Kỳ nhân lâm mạng chung thời, A di đà Phật dữ chư Thánh chúng, hiện tại kỳ tiền, thị nhân chung thời, tâm bất điên đảo, tức đắc vãng sanh A di đà Phật Cực lạc quốc độ. lợi phất! Ngã kiến thị lợi, cố thuyết thử ngôn, nhược hữu chúng sanh văn thị thuyết giả, ưng đương phát nguyện, sanh bỉ quốc độ.
Này Xá-lợi-phất, nếu có hàng thiện nam thiện nữ nào nghe nói về Phật A-di-đà rồi chấp trì danh hiệu Ngài, hoặc 1 ngày, 2 ngày, 3 ngày, 4 ngày, 5 ngày, 6 ngày, 7 ngày, nhất tâm bất loạn. Người ấy khi lâm chung thấy Phật A-di-đà cùng các Thánh chúng hiện ra trước mặt. Khi chết người ấy tâm không điên đảo, liền được vãng sanh về thế giới Cực-Lạc của Phật A-di-đà. Này Xá-lợi-phất. ta thấy những điều lợi ấy nên mới nói như vậy. Nếu có chúng sinh nào nghe ta nói đây, phải nên phát nguyện sanh về nước kia.
Śāriputra, if, among good men and good women, there are those who, having heard of Amitābha Buddha, singlemindedly uphold His name for 1 day, 2 days, 3 days, 4 days, 5 days, 6 days, or 7 days, without being distracted, then upon their dying, Amitābha Buddha, together with a holy multitude, will appear before them. When these people die, their minds will not be demented and they will be reborn in Amitābha Buddha’s Land of Ultimate Bliss. Śāriputra, I see this benefit, so I speak these words. If there are sentient beings that hear what I say, they should resolve to be reborn in that land.
Sâriputra, S’il y a des Bouddhistes laïcs hommes et femmes qui ont entendu parler du Bouddha Amitabha et ensuite récitent son nom avec une très grande concentration pendant un jour, 2 jours, 3 jours, 4 jours, 5 jours, 6 jours ou 7 jours, alors au moment de leur agonie ils verront apparaître devant leurs yeux, le Bouddha Amitabha accompagné d’un grand nombre de sages. Ainsi au moment de leur mort, ils n’ont pas l’esprit troublé et ils renaissent aussitôt au pays de la Suprême Félicité du Bouddha Amitabha. Sâriputra, j’ai vu ces avantages, c’est pourquoi j’en parle de cette façon. S’il y a des êtres sensibles qui ont entendu mes explications ci-dessus, qu’ils fassent le vœu de renaître en ce pays-là.
Sáriputra, wenn es gute Männer und gute Frauen gibt, die vom Buddha Amitábha hören und seinen Namen festhalten, ob er einen Tag, 2 Tage, 3 Tage, 4 Tage, 5 Tage, 6 Tage, 7 Tage lang, bis zur ungestörten Einspitzigkeit des Geistes, dann erscheint der Buddha Amitábha mit all den Heiligen vor ihnen. Wenn sie sterben, wird ihr Geist nicht verwirrt sein und sie werden sogleich im Land des höchsten Glücks des Buddhas Amitábha geboren werden. Sáriputra, weil ich diesen Nutzen sehe, spreche ich diese Worte. Wenn es Lebewesen gibt, die diese Worte hören, dann sollten sie den Wunsch entwickeln, in jenem Buddhaland geboren zu werden!
Se ci sono uomini buoni o buone donne che sentono parlare di Buddha Amitabha, e recitano il suo nome con mente concentrata e senza distrazioni, per uno, o 2, o 3, o 4, o 5, o 6 o 7 giorni, poi quando queste persone sono sul punto di morire, Buddha Amitabha e tutti i risvegliati che sono con lui compariranno davanti a costoro. Quando queste persone moriranno, le loro menti non cadranno in inganno e rinasceranno nella Terra di Beatitudine del Buddha Amitabha. Shariputra, è perché ho visto questi benefici che vi esprimo queste parole. Se ci sono esseri senzienti che ascoltano quello che dico, dovrebbero fare il voto di nascere in quella Terra.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖀𑖮𑖦𑖸𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰ahametarhi 𑖝𑖯𑖽tāṃ 𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖧𑖯𑖦𑖰,parikīrtayāmi, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖪evameva 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽pūrvasyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖺𑖥𑖿𑖧𑖺akṣobhyo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖸𑖨𑖲𑖠𑖿𑖪𑖕𑖺merudhvajo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖮𑖯𑖦𑖸𑖨𑖲𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦mahāmerurnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖸𑖨𑖲𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖭𑖺meruprabhāso 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖗𑖿𑖕𑖲𑖠𑖿𑖪𑖕𑖺mañjudhvajo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂tathāgataḥ. 𑖊𑖪𑖽𑖢𑖿𑖨𑖦𑖲𑖏𑖯𑖾evaṃpramukhāḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽pūrvasyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖺𑖢𑖦𑖯gaṅgānadīvālukopamā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾bhagavantaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰buddhakṣetrāṇi 𑖕𑖰𑖮𑖿𑖪𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖸𑖜jihvendriyeṇa 𑖭𑖽𑖔𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯saṃchādayitvā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖙𑖡𑖽nirveṭhanaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂kurvanti. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖧𑖳𑖧𑖦𑖰𑖟𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖡𑖽yūyamidamacintyaguṇaparikīrtanaṃ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖽sarvabuddhaparigrahaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖿𑗃dharmaparyāyam.
lợi phất! Như ngã kim giả, tán thán A di đà Phật bất khả nghị công đức chi lợi. Ðông phương diệc hữu A súc bệ Phật, Tu di tướng Phật, Ðại Tu di Phật, Tu di Quang Phật, Diệu Âm Phật; như thị đẳng hằng sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thiệt ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh đương tín thị xưng tán bất khả nghị công đức nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”.
Này Xá-lợi-phất, như ta hôm nay ngợi khen lợi ích về công đức không thể nghĩ bàn của Phật A-di-đà. Ở phương Ðông cũng có Phật A-súc-bệ, Phật Tu-di Tướng, Phật Ðại Tu-di, Phật Tu-di Quang, Phật Diệu Âm. Giống như vậy hằng hà sa số chư Phật, mỗi vị đều ở cõi nước của mình, hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp cả tam thiên đại thiên thế giới, nói lời thành thật như vầy: Chúng sanh các ngươi phải nên tin vào công đức khen ngợi không thể nghĩ bàn và “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm” này.
Śāriputra, as I now praise Amitābha Buddha’s inconceivable merit, so too do Buddhas in worlds in the east, such as Akṣobhya Buddha, Meru Banner Buddha, Great Meru Buddha, Meru Light Buddha, and Wonderful Tone Buddha. Buddhas such as these are as numerous as the sands of the Ganges. Each Buddha in His own land extends His wide-ranging, farreaching tongue, completely covering the Three-Thousand Large Thousandfold World, and speaks these truthful words: ‘You sentient beings should praise His inconceivable merit and believe in this sūtra, which is protected and remembered by all Buddhas.’
Sâriputra, comme moi aujourd’hui qui rend hommage aux mérites impensables, inconcevables du Bouddha Amitabha, à l’Est il y a aussi le Bouddha Aksobhya, le Bouddha Méroudvaja, le Bouddha Mérou Prabhâsa, le Bouddha Gadgadasvara qui en font de même. De semblables Bouddha sont aussi nombreux que les sables du Ganges, chacun dans son propre territoire fait apparaître de façon miraculeuse une langue très long et très large, capable de recouvrir trois mille grands univers pour prononcer ces paroles de vérité : “Vous, les êtres sensibles, vous devez croire aux louanges adressées aux vertus inconcevables de ce Sutra que tous les Bouddhas protègent et récites”.
Sáriputra, so wie ich jetzt den Nutzen der unvorstellbaren Verdienste des Buddha Amitábha preise, gibt es im Osten auch den Buddha Aksobhya, den Buddha Merudhvaja, den Buddha Mahámeru, den Buddha Meruprabhása, den Buddha Manjughosa und andere Buddhas so zahlreich wie die Sandkörner des Ganges, die jeder in seinem Land mit dem Buddha-Merkmal der breiten und langen Zunge die Dreitausend-Große-Tausend-Welten bedecken und die ehrlichen Worte verkünden: „Ihr Lebewesen solltet dieses die unvorstellbaren Verdienste preisende und von allen Buddhas beschützte Sutra glauben!“
Shariputra, in questo momento vi sto esaltando i benefici dei meriti inconcepibili del Buddha Amitabha, ma nella direzione a est ci sono anche altri Risvegliati come il Buddha Akshobhya, il Buddha “Apparizione del Monte Meru”, il Buddha “Grande Monte Meru”, il Buddha “Luce del Monte Meru”, il Buddha “Voce Meravigliosa” e infiniti altri Buddha innumerevoli come i granelli di sabbia del Gange. Ognuno di loro è seduto nel proprio campo di Buddha, ognuno è dotato della lingua lunga propria dei Buddha in grado di circondare i tre chiliocosmi e annunciano in piena sincerità: “Tutti voi esseri senzienti dovreste riporre la vostra fiducia in questo sutra che tutti i Buddha dell’intero cosmo proclamano di cuore, sostengono e tengono vivo nella mente”.

𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽dakṣiṇasyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖓𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖭𑖳𑖨𑖿𑖧𑖢𑖿𑖨𑖟𑖱𑖢𑖺candrasūryapradīpo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖧𑖫𑖾𑖢𑖿𑖨𑖥𑖺yaśaḥprabho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖮𑖯𑖨𑖿𑖓𑖰𑖾𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖺mahārciḥskandho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖸𑖨𑖲𑖢𑖿𑖨𑖟𑖱𑖢𑖺merupradīpo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖡𑖡𑖿𑖝𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧𑖺tathāgato'nantavīryo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂tathāgataḥ. 𑖊𑖪𑖽𑖢𑖿𑖨𑖦𑖲𑖏𑖯𑖾evaṃpramukhāḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽dakṣiṇasyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖺𑖢𑖦𑖯gaṅgānadīvālukopamā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾bhagavantaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰buddhakṣetrāṇi 𑖕𑖰𑖮𑖿𑖪𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖸𑖜jihvendriyeṇa 𑖭𑖽𑖔𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯saṃchādayitvā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖙𑖡𑖽nirveṭhanaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂kurvanti. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖧𑖳𑖧𑖦𑖰𑖟𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖡𑖽yūyamidamacintyaguṇaparikīrtanaṃ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖽sarvabuddhaparigrahaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖿𑗃dharmaparyāyam.
lợi phất! Nam phương thế giới hữu Nhật Nguyệt Ðăng Phật, Danh Văn Quang Phật, Ðại Diệm Kiên Phật, Tu di Ðăng Phật, Lượng Tinh Tấn Phật; như thị đẳng hằng sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thiệt ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh đương tín thị, xưng tán bất khả nghị công đức nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”.
Này Xá-lợi-phất, ở thế giới phương Nam có Phật Nhật Nguyệt Ðăng, Phật Danh Văn Quang, Phật Ðại Diệm Kiên, Phật Tu-di Ðăng, Phật Vô Lượng Tinh Tấn. Giống như vậy hằng hà sa số chư Phật, mỗi vị đều ở cõi nước của mình, hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp cả tam thiên đại thiên thế giới, nói lời thành thật như vầy: Chúng sanh các ngươi phải tin vào công đức khen ngợi không thể nghĩ bàn và “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm” này.
Śāriputra, in worlds in the south are Sun-Moon Lamp Buddha, Renown Light Buddha, Great Flame Aggregate Buddha, Meru Lamp Buddha, and Infinite Energetic Progress Buddha. Buddhas such as these are as numerous as the sands of the Ganges. Each Buddha in His own land extends His wide-ranging, far-reaching tongue, completely covering the Three-Thousand Large Thousandfold World, and speaks these truthful words: ‘You sentient beings should praise His inconceivable merit and believe in this sūtra, which is protected and remembered by all Buddhas.’
Sâriputra, dans le monde du Sud, il y a le Bouddha Tchandra Sûryapradipa (lampe du soleil et de la lune), le Bouddha Yasaprabha, le Bouddha Mahârkiskanda, le Bouddha Méroupradipa, le Bouddha Anantairrya et d’autres semblables Bouddha sont aussi nombreux que les sables du Ganges, chacun dans son propre territoire fait apparaître de façon miraculeuse, une langue très long et très large, capable de recouvrir trois mille grands univers pour prononcer ces paroles de vérité : “Vous, les êtres sensibles, vous devez croire aux louanges adressées aux vertus inconcevables de ce Sutra que tous les Bouddhas protègent et récites”.
Sáriputra, in den südlichen Welten gibt es den Buddha Candrasúryapradipa, den Buddha Yasahprabha, den Buddha Mahárciskandha, den Buddha Merupradipa, den Buddha Arantavira und andere Buddhas so zahlreich wie die Sandkörner des Ganges, die jeder in seinem Land mit dem Buddha-Merkmal der breiten und langen Zunge die Dreitausend-Große-Tausend-Welten bedecken und die ehrlichen Worte verkünden: „Ihr Lebewesen solltet dieses die unvorstellbaren Verdienste preisende und von allen Buddhas beschützte Sutra glauben!“
Shariputra, nei mondi della direzione a sud ci sono Risvegliati come il Buddha “Lampada del Sole e della Luna”, e il Buddha “Luce della Fama”, il Buddha “Grandi Spalle Splendenti”, il Buddha “Lampada del Monte Meru”, il Buddha “Progresso Infinito” e infiniti altri Buddha innumerevoli come i granelli di sabbia del Gange. Ognuno di loro è seduto nel proprio campo di Buddha, ognuno è dotato della lingua lunga propria dei Buddha in grado di circondare i tre chiliocosmi e annunciano in piena sincerità: “Tutti voi esseri senzienti dovreste riporre la vostra fiducia in questo sutra che tutti i Buddha dell’intero cosmo proclamano di cuore, sostengono e tengono vivo nella mente”.

𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦amitāyurnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖺tathāgato'mitaskandho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖠𑖿𑖪𑖕𑖺tathāgato'mitadhvajo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖮𑖯𑖢𑖿𑖨𑖥𑖺mahāprabho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖮𑖯𑖨𑖝𑖿𑖡𑖎𑖸𑖝𑖲𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦mahāratnaketurnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖫𑖲𑖟𑖿𑖠𑖨𑖫𑖿𑖦𑖰𑖢𑖿𑖨𑖥𑖺śuddharaśmiprabho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂tathāgataḥ. 𑖊𑖪𑖽𑖢𑖿𑖨𑖦𑖲𑖏𑖯𑖾evaṃpramukhāḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖺𑖢𑖦𑖯gaṅgānadīvālukopamā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾bhagavantaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰buddhakṣetrāṇi 𑖕𑖰𑖮𑖿𑖪𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖸𑖜jihvendriyeṇa 𑖭𑖽𑖔𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯saṃchādayitvā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖙𑖡𑖽nirveṭhanaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂kurvanti. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖧𑖳𑖧𑖦𑖰𑖟𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖡𑖽yūyamidamacintyaguṇaparikīrtanaṃ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖽sarvabuddhaparigrahaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖿𑗃dharmaparyāyam.
lợi phất! 西Tây Phương thế giới hữu Lượng Thọ Phật, Lượng Tướng Phật, Lượng Tràng Phật, Ðại Quang Phật, Ðại Minh Phật, Bảo Tướng Phật, Tịnh Quang Phật; như thị đẳng hằng sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thiệt ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh đương tín thị, xưng tán bất khả nghị công đức nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”.
Này Xá-lợi-phất, ở thế giới phương Tây có Phật Vô Lượng Thọ, Phật Vô Lượng Tướng, Phật Ðại Quang, Phật Ðại Minh, Phật Bảo Tướng, Phật Tịnh Quang. Giống như vậy hằng hà sa số chư Phật, mỗi vị đều ở cõi nước của mình, hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp cả tam thiên đại thiên thế giới, nói lời thành thật như vầy: Chúng sanh các ngươi phải tin vào công đức khen ngợi không thể nghĩ bàn và “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm” này.
Śāriputra, in worlds in the west are Infinite Life Buddha, Infinite Aggregate Buddha, Infinite Banner Buddha, Great Light Buddha, Great Radiance Buddha, Jewel Brilliance Buddha, and Pure Light Buddha. Buddhas such as these are as numerous as the sands of the Ganges. Each Buddha in His own land extends His wide-ranging, far-reaching tongue, completely covering the Three-Thousand Large Thousandfold World, and speaks these truthful words: ‘You sentient beings should praise His inconceivable merit and believe in this sūtra, which is protected and remembered by all Buddhas.’
Sâriputra, dans les mondes de l’Ouest, il y a le Bouddha Amitabha, le Bouddha Amitaskanda, le Bouddha Amitadhvaga, le Bouddha Mahâprabha, le Bouddha Mahavidyâ, le Bouddha Ratnakêtourâdja, le Bouddha Soudharasmiprabha et d’autres semblables Bouddha sont aussi nombreux que les sables du Ganges, chacun dans son propre territoire fait apparaître de façon miraculeuse, une langue très long et très large, capable de recouvrir trois mille grands univers pour prononcer ces paroles de vérité : “Vous, les êtres sensibles, vous devez croire aux louanges adressées aux vertus inconcevables de ce Sutra que tous les Bouddhas protègent et récites”.
Sáriputra, in den westlichen Welten gibt es den Buddha Amitáyus, den Buddha Amitaskandha, den Buddha Amitadhvaja, den Buddha Maháprabha, den Buddha Mahárasmiprabha, den Buddha Maháratnaketu, den Buddha Suddharasmi und andere Buddhas so zahlreich wie die Sandkörner des Ganges, die jeder in seinem Land mit dem Buddha-Merkmal der breiten und langen Zunge die Dreitausend-Große-Tausend-Welten bedecken und die ehrlichen Worte verkünden: „Ihr Lebewesen solltet dieses die unvorstellbaren Verdienste preisende und von allen Buddhas beschützte Sutra glauben!“
Shariputra, nei mondi della direzione a ovest ci sono Risvegliati come il Buddha “Luce Infinita”, il Buddha “Apparizione Infinita”, il Buddha “Infinite Bandiere”, il Buddha “Grande Luce”, il Buddha Grande Chiarezza”, il Buddha “Aspetto di Gioiello”, e il Buddha “Luce della Purezza” e infiniti altri Buddha innumerevoli come i granelli di sabbia del Gange. Ognuno di loro è seduto nel proprio campo di Buddha, ognuno è dotato della lingua lunga propria dei Buddha in grado di circondare i tre chiliocosmi e annunciano in piena sincerità: “Tutti voi esseri senzienti dovreste riporre la vostra fiducia in questo sutra che tutti i Buddha dell’intero cosmo proclamano di cuore, sostengono e tengono vivo nella mente”.

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖧𑖯𑖽evamuttarāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖦𑖮𑖯𑖨𑖿𑖓𑖰𑖾𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖺mahārciḥskandho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖪𑖹𑖫𑖿𑖪𑖯𑖡𑖨𑖡𑖰𑖨𑖿𑖑𑖺𑖬𑖺vaiśvānaranirghoṣo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖲𑖡𑖿𑖟𑖲𑖥𑖰𑖭𑖿𑖪𑖨𑖡𑖰𑖨𑖿𑖑𑖺𑖬𑖺dundubhisvaranirghoṣo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖲𑖬𑖿𑖢𑖿𑖨𑖠𑖨𑖿𑖬𑖺duṣpradharṣo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖁𑖟𑖰𑖝𑖿𑖧𑖭𑖽𑖥𑖪𑖺ādityasaṃbhavo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖕𑖩𑖸𑖡𑖰𑖢𑖿𑖨𑖥𑖺jaleniprabho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖎𑖨𑖺prabhākaro 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂tathāgataḥ. 𑖊𑖪𑖽𑖢𑖿𑖨𑖦𑖲𑖏𑖯𑖾evaṃpramukhāḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖄𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖧𑖯𑖽uttarāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖺𑖢𑖦𑖯gaṅgānadīvālukopamā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾bhagavantaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰buddhakṣetrāṇi 𑖕𑖰𑖮𑖿𑖪𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖸𑖜jihvendriyeṇa 𑖭𑖽𑖔𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯saṃchādayitvā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖙𑖡𑖽nirveṭhanaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂kurvanti. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖧𑖳𑖧𑖦𑖰𑖟𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖡𑖽yūyamidamacintyaguṇaparikīrtanaṃ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖽sarvabuddhaparigrahaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖿𑗃dharmaparyāyam.
lợi phất! Bắc phương thế giới, hữu Diệm Kiên Phật, Tối Thắng Âm Phật, Nan Thơ Phật, Nhật Sanh Phật, Võng Minh Phật; như thị đẳng hằng sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thiệt ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh đương tín thị, xưng tán bất khả nghị công đức nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”.
Này Xá-lợi-phất, ở thế giới phương Bắc có Phật Diệm Kiên, Phật Tối Thắng Âm, Phật Nan Trở, Phật Nhật Sanh, Phật Võng Minh. Giống như vậy hằng hà sa số chư Phật, mỗi vị đều ở cõi nước của mình, hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp cả tam thiên đại thiên thế giới, nói lời thành thật như vầy: Chúng sanh các ngươi phải tin vào công đức khen ngợi không thể nghĩ bàn và “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm” này.
Śāriputra, in worlds in the north are Flame Aggregate Buddha, Supreme Tone Buddha, Hard-to-Vanquish Buddha, Sun Birth Buddha, Web-of-Radiance Buddha. Buddhas such as these are as numerous as the sands of the Ganges. Each Buddha in His own land extends His wide-ranging, farreaching tongue, completely covering the Three-Thousand Large Thousandfold World, and speaks these truthful words: ‘You sentient beings should praise His inconceivable merit and believe in this sūtra, which is protected and remembered by all Buddhas.
Sâriputra, dans les mondes du Nord, il y a le Bouddha Rkiskanda, le Bouddha Doundoublisvaranirghosha, le Bouddha Doushpradarsha, le Bouddha Aditya sambhava, le Bouddha Jaliniprabha et d’autres semblables Bouddhas aussi nombreux que les sables du Gange. Chacun dans son propre territoire, fait apparaître, de façon miraculeuse, une langue très longue et très large, capable de recouvrir trois mille grands univers pour prononcer ces paroles de vérité : “Vous, les êtres animés, vous devez croire aux louanges adressées aux vertus inconcevables de ce Sutra que tous les Bouddhas protègent et récitent”.
Sáriputra, in den nördlichen Welten gibt es den Buddha Mahárciskandha, den Buddha Dumdubhisvaranirghosa, den Buddha Duspra-dharsa, den Buddha Adityasambhava, den Buddha Jaleniprabha und andere Buddhas so zahlreich wie die Sandkörner des Ganges, die jeder in seinem Land mit dem Buddha-Merkmal der breiten und langen Zunge die Dreitausend-Große-Tausend-Welten bedecken und die ehrlichen Worte verkünden: „Ihr Lebewesen solltet dieses die unvorstellbaren Verdienste preisende und von allen Buddhas beschützte Sutra glauben!“
Shariputra, nei mondi della direzione a nord ci sono Buddha, come il Buddha “Grandi Spalle Splendenti”, il Buddha “Voce che Conquista”, il Buddha “Senza Ingiurie”, il Buddha “Nato dal Sole”, il Buddha “Luce dell’Interconnessione” e infiniti altri Buddha innumerevoli come i granelli di sabbia del Gange. Ognuno di loro è seduto nel proprio campo di Buddha, ognuno è dotato della lingua lunga propria dei Buddha in grado di circondare i tre chiliocosmi e annunciano in piena sincerità: “Tutti voi esseri senzienti dovreste riporre la vostra fiducia in questo sutra che tutti i Buddha dell’intero cosmo proclamano di cuore, sostengono e tengono vivo nella mente”.

𑖊𑖪𑖦𑖠𑖭𑖿𑖝𑖯𑖧𑖯𑖽evamadhastāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖭𑖰𑖽𑖮𑖺siṃho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖧𑖫𑖺yaśo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖧𑖫𑖾𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖭𑖺yaśaḥprabhāso 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖠𑖨𑖺dharmadharo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖠𑖿𑖪𑖕𑖺dharmadhvajo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂tathāgataḥ. 𑖊𑖪𑖽𑖢𑖿𑖨𑖦𑖲𑖏𑖯𑖾evaṃpramukhāḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖀𑖠𑖭𑖿𑖝𑖯𑖧𑖯𑖽adhastāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖺𑖢𑖦𑖯gaṅgānadīvālukopamā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾bhagavantaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰buddhakṣetrāṇi 𑖕𑖰𑖮𑖿𑖪𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖸𑖜jihvendriyeṇa 𑖭𑖽𑖔𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯saṃchādayitvā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖙𑖡𑖽nirveṭhanaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂kurvanti. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖧𑖳𑖂𑖧𑖦𑖰𑖟𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖡𑖽yūiyamidamacintyaguṇaparikīrtanaṃ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖽sarvabuddhaparigrahaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖿𑗃dharmaparyāyam.
lợi phất! Hạ phương thế giới, hữu Tử Phật, Danh Văn Phật, Danh Quang Phật, Ðạt ma Phật, Pháp Tràng Phật, Trì Pháp Phật; như thị đẳng hằng sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thiệt ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh đương tín thị, xưng tán bất khả nghị công đức nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”.
Này Xá-lợi-phất, thế giới phương Dưới có Phật Sư Tử, Phật Danh Văn, Phật Danh Quang, Phật Ðạt-ma, Phật Pháp Tràng, Phật Trì Pháp. Giống như vậy hằng hà sa số chư Phật, mỗi vị đều ở cõi nước của mình, hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp cả tam thiên đại thiên thế giới, nói lời thành thật như vầy: Chúng sanh các ngươi phải tin vào công đức khen ngợi không thể nghĩ bàn, và “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm” này.
Śāriputra, in worlds toward the nadir are Lion Buddha, Renown Buddha, Renown Light Buddha, Dharma Buddha, Dharma Banner Buddha, and Dharma Upholder Buddha. Buddhas such as these are as numerous as the sands of the Ganges. Each Buddha in His own land extends His wideranging, far-reaching tongue, completely covering the Three Thousand Large Thousandfold World, and speaks these truthful words: ‘You sentient beings should praise His inconceivable merit and believe in this sūtra, which is protected and remembered by all Buddhas.’
Sâriputra, dans les mondes d’en dessous, il y a le Bouddha Sinha, le Bouddha Yasa, le Bouddha Yasaprabhasa, le Bouddha Dharma, le Bouddha Dharma, le Bouddha Dharmavaja, le Bouddha Drûma et d’autres semblables Bouddhas aussi nombreux que les sables du Gange. Chacun dans son propre territoire fait apparaître, de façon miraculeuse, une langue très longue et très large, capable de recouvrir trois mille grands univers pour prononcer ces paroles de vérité : “Vous, les êtres animés, vous devez croire aux louanges de ce sutra que tous les Bouddhas protègent et récitent”.
Sáriputra, in den unteren Welten gibt es den Buddha Simha, den Buddha Yasas, den Buddha Yasahprabha, den Budha Dharma, den Buddha Dharmadhvaja, den Budha Dharmadhara und andere Budhas so zahlreich wie die Sandkörner im Ganges, die jeder in seinem Land mit dem Budha-Merkmal der breiten und langen Zunge die Dreitausend-Große-Tausend Welten bedecken und die ehrlichen Worte verkünden: „Ihr Lebewesen solltet dieses die unvorstellbaren Verdienste preisende und von allen Buddhas beschützte Sutra glauben!“
Shariputra, nei mondi della direzione a Nadir ci sono Risvegliati come il Buddha “Leone”, il Buddha “Fama”, il Buddha “Luce della Fama”, il Buddha e “Bandiera del Dharma”, il Buddha “Sostenitore del Dharma” e infiniti altri Buddha innumerevoli come i granelli di sabbia del Gange. Ognuno di loro è seduto nel proprio campo di Buddha, ognuno è dotato della lingua lunga propria dei Buddha in grado di circondare i tre chiliocosmi e annunciano in piena sincerità: “Tutti voi esseri senzienti dovreste riporre la vostra fiducia in questo sutra che tutti i Buddha dell’intero cosmo proclamano di cuore, sostengono e tengono vivo nella mente”.

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖢𑖨𑖰𑖬𑖿𑖙𑖯𑖧𑖯𑖽evamupariṣṭhāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖑𑖺𑖬𑖺brahmaghoṣo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖡𑖎𑖿𑖬𑖝𑖿𑖨𑖨𑖯𑖕𑖺nakṣatrarājo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖂𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖎𑖸𑖝𑖲𑖠𑖿𑖪𑖕𑖨𑖯𑖕𑖺indraketudhvajarājo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖐𑖡𑖿𑖠𑖺𑖝𑖿𑖝𑖦𑖺gandhottamo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖐𑖡𑖿𑖠𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖭𑖺gandhaprabhāso 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖦𑖮𑖯𑖨𑖿𑖓𑖰𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖺mahārciskandho 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖎𑖲𑖭𑖲𑖦𑖭𑖽𑖢𑖲𑖬𑖿𑖢𑖰𑖝𑖐𑖯𑖝𑖿𑖨𑖺ratnakusumasaṃpuṣpitagātro 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖭𑖯𑖩𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖨𑖯𑖕𑖺sālendrarājo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖺𑖝𑖿𑖢𑖩𑖫𑖿𑖨𑖱𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦ratnotpalaśrīrnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖯𑖨𑖿𑖞𑖟𑖨𑖿𑖫𑖱sarvārthadarśī 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖭𑖲𑖦𑖸𑖨𑖲𑖎𑖩𑖿𑖢𑖺sumerukalpo 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂tathāgataḥ. 𑖊𑖪𑖽𑖢𑖿𑖨𑖦𑖲𑖏𑖯𑖾evaṃpramukhāḥ 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖄𑖢𑖨𑖰𑖬𑖿𑖙𑖯𑖧𑖯𑖽upariṣṭhāyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖺𑖢𑖦𑖯gaṅgānadīvālukopamā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾bhagavantaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖭𑖿𑖪𑖎𑖯𑖡𑖰svakasvakāni 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰buddhakṣetrāṇi 𑖕𑖰𑖮𑖿𑖪𑖸𑖡𑖿𑖟𑖿𑖨𑖰𑖧𑖸𑖜jihvendriyeṇa 𑖭𑖽𑖔𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯saṃchādayitvā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖸𑖙𑖡𑖽nirveṭhanaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂kurvanti. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖧𑖳𑖧𑖦𑖰𑖟𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖡𑖽yūyamidamacintyaguṇaparikīrtanaṃ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖽sarvabuddhaparigrahaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖿𑗃dharmaparyāyam.
lợi phất! Thượng phương thế giới, hữu Phạm Âm Phật, 宿 Vương Phật, Hương Thượng Phật, Hương Quang Phật, Ðại Diệm Kiên Phật, Tạp Sắc Bảo Hoa Nghiêm Thân Phật, Ta la thọ Vương Phật, Bảo Hoa Ðức Phật, Kiến Nhất Thiết Nghĩa Phật, Như Tu di Sơn Phật; như thị đẳng hằng sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thiệt ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh đương tín thị, xưng tán bất khả nghị công đức nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”.
Này Xá-lợi-phất, ở thế giới phương Trên có Phật Phạm Âm, Phật Tú Vương, Phật Hương Thượng, Phật Hương Quang, Phật Ðại Diệm Kiên, Phật Tạp Sắc Bảo Hoa Nghiêm Thân, Phật Ta-la-thọ Vương, Phật Bảo Hoa Ðức, Phật Kiến Nhất Thiết Nghĩa, Phật Tu-di Sơn. Giống như vậy hằng hà sa số chư Phật, mỗi vị đều ở cõi nước của mình, hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp cả tam thiên đại thiên thế giới, nói lời thành thật như vầy: Chúng sanh các ngươi phải tin vào công đức khen ngợi không thể nghĩ bàn, và “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm” này.
Śāriputra, in worlds toward the zenith are Brahma Tone Buddha, Constellation King Buddha, Fragrance Superior Buddha, Fragrant Light Buddha, Great Flame Aggregate Buddha, Adorned with Jeweled Flowers in Diverse Colors Buddha, Salendra King Buddha, Jeweled Lotus Flower Splendor Buddha, Seeing All Meaning Buddha, and Sumeru Likeness Buddha. Buddhas such as these are as numerous as the sands of the Ganges. Each Buddha in His own land extends His wide-ranging, far-reaching tongue, completely covering the Three-Thousand Large Thousandfold World, and speaks these truthful words: ‘You sentient beings should praise His inconceivable merit and believe in this sūtra, which is protected and remembered by all Buddhas.’
Sâriputra, dans les mondes d’au-dessus, il y a le Bouddha Brâhmagosha, le Bouddha Natchatrarâdja, le Bouddha Gandottama, le Bouddha Gandaprabhasa, le Bouddha Maharkiskanda, le Bouddha Ratnakousouma Sanpouchpitagâtra, le Bouddha Sarvarthadaria, le Boudda Souméru Kalpa et d’autres semblables Bouddha sont aussi nombreux que les sables du Ganges, chacun dans son propre territoire fait apparaître de façon miraculeuse, une langue très long et très large, capable de recouvrir trois mille grands univers pour prononcer ces paroles de vérité : “Vous, les êtres sensibles, vous devez croire aux louanges adressées aux vertus inconcevables de ce Sutra que tous les Bouddhas protègent et récites”
Sáriputra, in den oberen Welten gibt es den Buddha Brahmaghosa, den Buddha Naksatrarája, den Buddha Gamdhottama, den Buddha Gamdhaprabhása, den Buddha Mahárciskandha, den Buddha Ratnakusumasampuspitagátra, den Buddha Sálendrarája, den Buddha Ratnotpalasri, den Buddha Sarvárthadarsa, den Buddha Sumerukalpa und andere Buddhas so zahlreich wie die Sandkörner des Ganges, die jeder in seinem Land mit dem Buddha-Merkmal der breiten und langen Zunge die Dreitausend-Große-Tausend-Welten bedecken und die ehrlichen Worte verkünden: „Ihr Lebewesen solltet dieses die unvorstellbaren Verdienste preisende und von allen Buddhas beschützte Sutra glauben!“
Shariputra, nei mondi della direzione a Zenit ci sono Risvegliati come il Buddha Voce Suprema”, il Buddha “Sovrano del Luogo”, il Buddha “Incenso Migliore”, il Buddha “Luce Profumata”, il Buddha “ Grandi Spalle Splendenti”, il Buddha “Ghirlanda Variopinta di Fiori di Gemme”, il Buddha “Re dell’Albero di Sala”, il Buddha “Virtù dei Fiori Preziosi”, il Buddha “Vede Tutte le Verità”, il Buddha “Simile al Monte Meru” e infiniti altri Buddha innumerevoli come i granelli di sabbia del Gange. Ognuno di loro è seduto nel proprio campo di Buddha, ognuno è dotato della lingua lunga propria dei Buddha in grado di circondare i tre chiliocosmi e annunciano in piena sincerità: “Tutti voi esseri senzienti dovreste riporre la vostra fiducia in questo sutra che tutti i Buddha dell’intero cosmo proclamano di cuore, sostengono e tengono vivo nella mente”.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖎𑖸𑖡kena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡𑖯𑖧𑖽kāraṇenāyaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖾dharmaparyāyaḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖺sarvabuddhaparigraho 𑖡𑖯𑖦𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸?nāmocyate? 𑖧𑖸ye 𑖎𑖸𑖓𑖰𑖓𑖿𑖔𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kecicchāriputra 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖨𑖺kuladuhitaro 𑖪𑖯 𑖀𑖭𑖿𑖧asya 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖭𑖿𑖧dharmaparyāyasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖫𑖿𑖨𑖺𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,śroṣyanti, 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖪va 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖽bhagavatāṃ 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,dhārayiṣyanti, 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖰𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖯buddhaparigṛhītā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖀𑖪𑖰𑖡𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖡𑖱𑖧𑖯𑖫𑖿𑖓avinivartanīyāśca 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰bhaviṣyanti 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖧𑖯𑖽anuttarāyāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖦𑖿𑖤𑖺𑖠𑖻𑗂samyaksambodhau. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰tasmāttarhi 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖫𑖿𑖨𑖟𑖿𑖟𑖠𑖯𑖠𑖿𑖪𑖽śraddadhādhvaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖧𑖞pratīyatha 𑖦𑖯 𑖎𑖯𑖒𑖿𑖎𑖿𑖬𑖧𑖞kāṅkṣayatha 𑖦𑖦mama 𑖓ca 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖓ca 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖦𑖿𑗂bhagavatām.
lợi phất! “Ư nhữ ý vân hà? cố danh vi: Nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh”? lợi phất! Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân văn thị kinh thọ trì giả, cập văn chư Phật danh giả, thị chư thiện nam tử, thiện nữ nhân, giai vi nhất thiết chư Phật chi sở hộ niệm, giai đắc bất 退thối chuyển ư A nậu đa la Tam miệu tam bồ đề. Thị cố lợi phất! Nhữ đẳng giai đương tín thọ ngã ngữ, cập chư Phật sở thuyết.
Này Xá-lợi-phất, ý của ông nghĩ sao? Tại sao gọi là “Kinh được tất cả chư Phật hộ niệm”? Này Xá-lợi-phất, nếu có kẻ thiện nam người thiện nữ nào nghe Kinh này mà thọ trì, và nghe được danh hiệu của chư Phật, thì những thiện nam thiện nữ ấy đều được tất cả chư Phật hộ niệm cho và đều được không thối chuyển nơi đạo Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác. Cho nên này Xá-lợi-phất, các ông hãy nên tin nhận lời ta và lời chư Phật nói.
Śāriputra, what is your opinion? Why is this sūtra called a sūtra protected and remembered by all Buddhas? Śāriputra, if there are good men and good women who have heard and upheld this sūtra, and have heard Buddhas’ names, they are protected and remembered by all Buddhas. They will never regress from their resolve to attain anuttarasamyak-saṁbodhi. Therefore, Śāriputra, you all should believe and accept my words and other Buddhas’ words.
Sâriputra, qu’en pensez-vous ? Pourquoi ce Sutra porte-il le titre : “Le Sutra que tous les Bouddha protègent et récitent” ? Sâriputra, c’est parce que, s’il y a des fidèles bouddhistes hommes et femmes qui écoutent, acceptent, pratiquent ce Sutra ensemble avec tous les Bouddhas qui l’ont protégé, alors ces fidèles obtiendront le stade non rétrogradable en vue de l’état de Bouddha parfaitement accompli. C’est pourquoi Sâriputra, vous devez tous croire en mes paroles ainsi que les enseignements de tous les Bouddhas.
Was meinst du, Sáriputra, warum heißt es „das von allen Buddhas beschützte Sutra?“ Sáriputra, wenn es gute Männer und gute Frauen gibt, die dieses Sutra hören, es annehmen und daran festhalten, sowie die Namen all der Buddhas hören, dann werden all diese guten Männer und guten Frauen von allen Buddhas beschützt und erreichen alle das Nicht-mehr-Zurückfallen auf dem Weg zur Erlangung der Anuttarasamyaksambodhi. Deshalb, Sáriputra, solltet ihr meine Worte und die Worte aller anderen Buddhas glauben!
Shariputra, perché pensi che questo sutra è protetto e tenuto a mente da tutti i Buddha? La ragione è che se degli uomini e donne buoni ascoltano questo sutra o odono i nomi dei Buddha, saranno protetti e ricordati da tutti Loro e raggiungeranno il livello in cui non si retrocede più dalla anuttara samyak saṁbodhi. Pertanto tutti voi dovreste fiduciosamente accettare ciò che dico e che anche tutti gli altri Buddha hanno detto.

𑖧𑖸ye 𑖎𑖸𑖓𑖰𑖓𑖿𑖔𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kecicchāriputra 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖯kulaputrā 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖨𑖺kuladuhitaro 𑖪𑖯 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖲𑖬𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧bhagavato'mitāyuṣastathāgatasya 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖯𑖡𑖽cittapraṇidhānaṃ 𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,kariṣyanti, 𑖎𑖴𑖝𑖽kṛtaṃ 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰kurvanti 𑖪𑖯,vā, 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸𑖪𑖰𑖡𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖡𑖱𑖧𑖯te'vinivartanīyā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖧𑖯𑖽bhaviṣyantyanuttarāyāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖻𑗂samyaksaṃbodhau. 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖓ca 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨buddhakṣetra 𑖄𑖢𑖢𑖝𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,upapatsyanti, 𑖄𑖢𑖢𑖡𑖿𑖡𑖯upapannā 𑖪𑖯 𑖄𑖢𑖢𑖟𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰upapadyanti 𑖪𑖯𑗂vā. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰tasmāttarhi 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖟𑖿𑖠𑖹𑖾śrāddhaiḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖹𑖾kulaputraiḥ 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖴𑖥𑖰𑖫𑖿𑖓kuladuhitṛbhiśca 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸buddhakṣetre 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖰𑖨𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗃cittapraṇidhirutpādayitavyaḥ.
lợi phất! Nhược hữu nhân phát nguyện, kim phát nguyện, đương phát nguyện, dục sanh A di đà Phật quốc giả, thị chư nhân đẳng giai đắc bất 退thối chuyển ư a nậu đa la tam miệu tam bồ đề, ư bỉ quốc độ nhược sanh, nhược kim sanh, nhược đương sanh. Thị cố lợi phất! Chư thiện nam tử, thiện nữ nhân, nhược hữu tín giả, ưng đương phát nguyện sanh bỉ quốc độ.
Này Xá-lợi-phất, nếu có người đã phát nguyện, đang phát nguyện, sẽ phát nguyện muốn sanh về nước của Phật A-di-đà thì những người đó đều được không thối chuyển nơi đạo Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác. Ở nước Phật kia, những người này hoặc đã sanh, hoặc đang sanh về, hoặc sẽ sanh. Cho nên này Xá-lợi-phất, các thiện nam tử thiện nữ nhân, nếu ai có lòng tin hãy nên phát nguyện sanh về cõi nước kia.
If there are those who have resolved, are now resolving, or will resolve to be reborn in Amitābha Buddha’s land, they will never regress from their resolve to attain anuttara-samyaksaṁbodhi, whether they have already been reborn, are now being reborn, or will be reborn in that land. Therefore, Śāriputra, if, among good men and good women, there are those who believe [my words], they should resolve to be reborn in that land.
Sâriputra, s’il y a des êtres qui ont fait le vœu, font le vœu, feront le vœu de renaître au pays du Amitabha Bouddha, ces être-là obtiennent tous le stade non rétrogradable en vue de l’état de Bouddha parfaitement accompli. Sur cette Terre-là, soit ils y sont déjà nés, soit ils y naissent, soit ils y naîtront. Sâriputra, c’est pourquoi tous les bouddhistes hommes et femmes s’ils ont la foi, doivent faire le vœu de renaître en ce pays.
Sáriputra, wenn es Menschen gibt, die bereits den Wunsch, im Land des Buddhas Amitábha geboren zu werden, entwickelt haben oder ihn jetzt entwickeln oder ihn in Zukunft entwickeln werden, dann werden alle diese Menschen das Nich-mehr-Zurückfallen auf dem Weg zur Erlangung der Anuttarasamyaksambodhi erreichen in jenem Land, ob sie bereits dort geboren worden sind oder jetzt geboren werden oder in Zukunft geboren werden. Deshalb, Sáriputra, sollten jene unter den guten Männern und guten Frauen, die Glauben haben, den Wunsch entwickeln, in jenem Land geboren zu werden!
Shariputra, tutte quelle persone che hanno aspirato, o stanno aspirando, o aspireranno a nascere nella Terra del Buddha Amitabha, raggiungeranno il livello dove non si retrocede dalla anuttara samyak saṁbodhi, sia che siano già rinati, o stiano rinascendo o rinasceranno in quella Terra. Perciò Shariputra, tutti gli uomini e le donne buoni, se hanno fiducia nelle mie parole, dovrebbero aspirare a nascere in quella terra.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖀𑖮𑖦𑖸𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰ahametarhi 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖦𑖸𑖪𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖯𑖡𑖿bhagavatāmevamacintyaguṇān 𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖧𑖯𑖦𑖰,parikīrtayāmi, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖪evameva 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖦𑖦𑖯𑖢𑖰mamāpi 𑖝𑖸te 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝bhagavanta 𑖊𑖪𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖯𑖡𑖿evamacintyaguṇān 𑖢𑖨𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂parikīrtayanti. 𑖭𑖲𑖟𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖽suduṣkaraṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖽bhagavatāṃ 𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧𑖦𑖲𑖡𑖰𑖡𑖯śākyamuninā 𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧𑖯𑖠𑖰𑖨𑖯𑖕𑖸𑖡śākyādhirājena 𑖎𑖴𑖝𑖦𑖿𑗂kṛtam. 𑖭𑖮𑖯𑖧𑖯𑖽sahāyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖯𑖪𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽lokadhātāvanuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖠𑖿𑖧samyaksaṃbodhimabhisaṃbudhya 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖩𑖺𑖎𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖧𑖡𑖱𑖧𑖺sarvalokavipratyayanīyo 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖾deśitaḥ 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸kalpakaṣāye 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸sattvakaṣāye 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖎𑖬𑖯𑖧dṛṣṭikaṣāya 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸āyuṣkaṣāye 𑖎𑖿𑖩𑖸𑖫𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸𑗃kleśakaṣāye.
lợi phất! Như ngã kim giả, xưng tán chư Phật bất khả nghị công đức, bỉ chư Phật đẳng, diệc xưng tán ngã bất khả nghị công đức nhi tác thị ngôn: “Thích ca Mâu ni Phật năng vi thậm nan hy hữu chi sự, năng ư Ta quốc độ ngũ trược ác thế; kiếp trược, kiến trược, phiền não trược, chúng sanh trược, mạng trược trung đắc A nậu đa la Tam miệu tam bồ đề, vị chư chúng sanh, thuyết thị nhất thiết thế gian nan tín chi pháp.”
Này Xá-lợi-phất, như ta hôm nay khen ngợi công đức không thể nghĩ bàn của chư Phật, các Ðức Phật kia cũng ngợi khen công đức không thể nghĩ bàn của ta và nói như thế nầy: Ðức Phật Thích Ca Mâu Ni đã làm được những việc rất khó làm và ít có; ở trong cõi nước Ta Bà, trong đời ác 5 trược: Kiếp trược, Kiến trược, Phiền não trược, Chúng sanh trược, Mạng trược được quả A-nậu-đa-la Tam-miệu-tam-bồ-đề. Ngài giảng cho các chúng sanh nghe pháp tất cả thế gian khó tin này.
Śāriputra, as I now praise Buddhas’ inconceivable merit, likewise those Buddhas praise my inconceivable merit, saying these words: “Śākyamuni Buddha can do the extremely difficult, extraordinary thing in the Sahā World during the evil times of the 5 turbidities—the turbidity of a kalpa, the turbidity of views, the turbidity of afflictions, the turbidity of sentient beings, and the turbidity of their lifespan—attaining anuttara-samyak-saṁbodhi. For the sake of sentient beings, He expounds the Dharma, which the entire world finds hard to believe.”
Sâriputra, comme moi aujourd’hui, je loue les mérites et les vertus inconcevables de tous les Bouddhas, ces Bouddhas-là proclament aussi mes mérites et vertus en prononçant ces paroles : “Le Bouddha Sakya Muni est capable d’accomplir des choses extrêmement difficiles et rares dans le monde de Saha, le mauvais monde où il y a 5 impuretés : les impuretés du Kalpa, les impuretés de la pensée, les impuretés des passions, les impuretés des êtres sensibles, les impuretés du destin. Il a pu atteindre l’état de Bouddha parfaitement accompli, il a pu enseigner, pour le bénéfice de tous les êtres sensibles, cette loi difficile à croire dans tous les mondes.”
Sáriputra, so wie ich jetzt die unvorstellbaren Verdienste aller Buddhas preise, preisen auch all jene Buddhas meine unvorstellbaren Verdienste und sagen: „Der Buddha Sákyamuni vermag diese schwere und äußerst seltene Angelegenheit [zu verwirklichen,] vermag in der Sahá-Welt während der üblen Zeit der 5 Trübungen, [nämlich der] Kalpa-Trübung, Anschauungen-Trübung, Leidenschaften-Trübung, Lebewesen-Trübung, Lebenszeit-Trübung, die Anuttarasamyaksambodhi zu erlangen und für alle Lebewesen diesen in allen Welten schwer zu glaubenden Dharma zu verkünden.“
Shariputra, proprio mentre ora sto esaltando i meriti di tutti i Buddha, tutti questi Buddha loro volta esaltano i miei meriti inconcepibili con queste parole: “Il Buddha Shakyamuni è in grado di svolgere un compito estremamente difficile e raro nel mondo di Saha durante i periodi malvagi delle 5 Torbidità Le la torbidità del tempo, la torbidità delle visioni erronee, la torbidità delle afflizioni, la torbidità degli esseri senzienti e la torbidità della durata della vita egli è in grado di raggiungere l’anuttara samyak saṁbodhi e di esporre il Dharma che tutti gli esseri nel mondo trovano difficile da credere”

𑖝𑖡𑖿𑖦𑖦𑖯𑖢𑖰tanmamāpi 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨śāriputra 𑖢𑖨𑖦𑖟𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖽paramaduṣkaraṃ 𑖧𑖡𑖿𑖦𑖧𑖯yanmayā 𑖭𑖮𑖯𑖧𑖯𑖽sahāyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖯𑖪𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽lokadhātāvanuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖠𑖿𑖧samyaksaṃbodhimabhisaṃbudhya 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖩𑖺𑖎𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖧𑖡𑖱𑖧𑖺sarvalokavipratyayanīyo 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖾deśitaḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸sattvakaṣāye 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸dṛṣṭikaṣāye 𑖎𑖿𑖩𑖸𑖫𑖎𑖬𑖯𑖧kleśakaṣāya 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸āyuṣkaṣāye 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖎𑖬𑖯𑖧𑖸𑗃kalpakaṣāye. 𑖂𑖟𑖦𑖪𑖺𑖓𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖝𑖿𑖝𑖦𑖡𑖯𑖾𑗂idamavocadbhagavānāttamanāḥ. 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖫𑖯𑖨𑖰𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖭𑖿𑖝𑖸śāriputraste 𑖓ca 𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖪𑖭𑖿𑖝𑖸bhikṣavaste 𑖓ca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾bodhisattvāḥ 𑖭𑖟𑖸𑖪𑖦𑖯𑖡𑖲𑖬𑖯𑖭𑖲𑖨𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖿𑖪𑖫𑖿𑖓sadevamānuṣāsuragandharvaśca 𑖩𑖺𑖎𑖺loko 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺bhagavato 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖦𑖥𑖿𑖧𑖡𑖡𑖿𑖟𑖡𑖿𑗃bhāṣitamabhyanandan.
lợi phất! Ðương tri ngã ư ngũ trược ác thế, hành thử nan sự, đắc A nậu đa la Tam miệu tam bồ đề, vị nhất thiết thế gian thuyết thử nan tín chi pháp, thị vi thậm nan. Phật thuyết thử kinh dĩ, lợi phất cập chư Tỳ kheo, nhất thiết thế gian, Thiên, nhân, A tu la đẳng, văn Phật sở thuyết, hoan hỷ tín thọ, tác lễ nhi khứ.
Này Xá-lợi-phất, nên biết ta ở đời ác 5 trược làm việc khó làm này, được quả A-nậu-đa-la Tam-miệu-tam-bồ-đề, nói cho tất cả thế gian pháp khó tin này, thật là rất khó! Phật nói Kinh này rồi, ngài Xá-lợi-phất và các Tỳ-kheo, tất cả người, trời, A-tu-la... ở thế gian nghePhật nói rồi đều hoan hỉ tin nhận, lễ Phật mà lui ra.
Śāriputra, know that, in the evil times of the 5 turbidities, I have done this difficult thing, attaining anuttara-samyak-saṁbodhi. For the sake of the entire world, I expound the hard-to-believe Dharma. It is extremely difficult!” After the Buddha pronounced this sūtra, Śāriputra and other bhikṣus, as well as gods, humans, asuras, and others in the entire world, having heard the Buddha’s words, rejoiced, believed in, and accepted the teachings. They made obeisance and departed.
Sâriputra, vous devez savoir que j’ai accompli ce travail très difficile dans ce mauvais monde de 5 impuretés : j’ai atteint l’état de Bouddha parfaitement accompli et en faveur de tous les mondes, j’ai enseigné cette loi difficile à croire. Là c’est une tâche très ardu” ! Le Bouddha a terminé l’explication de ce Sutra, Le très Vénérable Sâriputra, ainsi que tous les autres Bhikkhus et dans tous les mondes des Dieux, des humains, des Ashuras, etc…, ont écouté l’enseignement de Bouddha, le reçoivent avec joie, ce prosternent devant lui et se retirent.
Sáriputra, du mußt wissen, daß ich während der üblen Zeit der 5 Trübungen diese schwere Angelegenheit, die Anuttarasamyaksambodhi zu erlangen und für alle Welten diesen schwer zu glaubenden Dharma zu verkünden, verwirkliche - das ist sehr schwer! Als der Buddha diese Darlegung dieses Sutras beendet hatte, freuten sich Sáriputra und all die anderen Bhiksus, die Devas, Menschen, Asuras etc. aus allen Welten über das, was der Buddha verkündet hatte, nahmen es gläubig an, verneigten sich und gingen.
Shariputra, sappi che, nei periodi malvagi delle 5 Torbidità, sono stato in grado di svolgere questo difficile compito, di raggiungere l’anuttara samyak saṁbodhi. Per il bene del mondo intero predico il Dharma che tutti gli esseri trovano difficile da credere. Ciò è estremamente difficile! Quando il Buddha ebbe finito di predicare questo sutra, Shariputra e tutti i bhikshu, gli Dèi, gli esseri umani, gli asura e tutti gli altri ascoltatori, dopo aver udito le parole pronunciate dal Buddha, si rallegrarono e fiduciosamente accettarono gli insegnamenti. Tutti si inchinarono in lode e se ne andarono.