loading…
better in
landscape

bài tựa chú Lăng Nghiêm

Nam Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát  (×3)
Veneration to the Buddha and the bodhisattvas of the Surangàma assembly!
Hommage au Bouddha et aux Bodhisattvas dans l’assemblée du Surangama.
Verehrung dem Buddha und den Bodhisattvas der Surangàma-Versammlung!
Lode ai Buddha e i Bodhisattva dell’assemblea Shurangama

Diệu trạm tổng trì bất động tôn
Thủ Lăng Nghiêm Vương thế hi hữu.

Diệu trạm tổng trì Ðấng Bất Ðộng,
Thủ lăng nghiêm thế gian hiếm có.

Inconceivably pure, all-encompassing, unmoving Sublime One,
(and) Surangáma (-samàdhi) - king, rarely in the world!

Le Surangama Mantra est mystérieusement pur et sublime. Il est comme un roi rare qui se trouve dans le monde!
Unfaßbar reiner, alles erfassender, regungsloser Erhabener,
[und] Surangàma[-Samàdhi]- König, selten in der Welt!

Così splendido, sereno, onnicomprensivo e inamovibile è l’Onorato,
il supremo aspetto del Shurangama che appare molto raramente nel mondo!

Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng
bất lịch tăng kỳ hoạch pháp thân.

Diệt vọng điên đảo muôn ức kiếp
Không qua nhiều đời được Pháp Thân,

Destroy my senseless thoughts, cherished for a hundred million kalpas,
enable me to attain the Dharmakaya, without first having to live through asankhyeya (-kalpas)!

Il permet de détruire mes mauvaises pensées accumulées pendant de centaines de millions de Kalpas,
sans être obligé d’attendre d’innombrables asankhyeya pour réaliser le Dharmakaya.

Vernichtet meine seit hundert Millionen Kalpas gehegten widersinnigen Gedanken,
laßt mich den Dharmakaya erlangen, ohne erst Asankhyeya[-Kalpas] durchleben zu müssen!

Estingui i miei pensieri illusori accuditi per centinaia di milioni di kalpa
e consentimi di realizzare il Dharmakaya senza dover prima attendere per un tempo infinito

Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương,
hoàn độ như thị hằng sa chúng.

Nguyện con nay thành quả Bảo Vương,
Trở lại độ khắp chúng hằng sa,

I shall now attain the fruit of buddhahood and become a jewel-like king,
return and liberate sentient beings as numerous as grains of sand in the Ganges!

En ce moment, je fais le serment de réaliser l’état de Bouddha, de devenir un précieux roi
et de retourner pour sauver tous les êtres sensibles qui sont aussi nombreux que les grains de sable dans le Gange !

Ich will nun die Frucht der Buddhaschaft erlangen und ein edelsteingleicher König werden,
zurückkehren und Lebewesen so zahlreich wie Sandkörner im Ganges befreien!

Possa io ora realizzare l’illuminazione come un Re del Dharma
affinché torni a liberare tanti esseri quante sono le sabbie del Gange.

Tương thử thâm tâm phụng trần sát
thị tắc danh vi báo Phật ân.

Thâm tâm phụng thờ vi trần cõi,
như thế gọi là báo Phật ân

In countless worlds I shall offer this profound mindset to the buddhas,
only this is repayment of the favour of the buddhas!

Par gratitude envers Bouddha, je passerai toute ma vie à rendre service aux êtres sensibles quel que soit l’endroit où je me trouve
Ich werde diese tiefgründige Geisteshaltung in zahlosen Welten den Buddhas darbringen,
erst das heißt es, die Gunst der Buddhas zu vergelten!

Offro questa profonda aspirazione alle innumerevoli terre di Buddha sforzandomi di ripagare la loro illimitata compassione

Phục thỉnh Thế Tôn vị chứng minh,
ngũ trược ác thế thệ tiên nhập.

Kính lạy Thế Tôn xin chứng minh,
Đời ngũ trược con xin vào trước,

I prostrate myself and request the Sublime One to attest that:
I vow to first go to the evil world of the 5 obscurations!

Je me prosterne et prie le Maître Suprême pour témoigner
que je fais le serment d’entrer en premier dans le monde des 5 chemins ténébreux.

Ich werfe mich nieder und bitte den Erhabenen zu bezeugen:
In die üble Welt der 5 Trübungen gelobe ich zuerst zu gehen!

Umilmente imploro l’Onorato dal mondo di sigillare il mio voto:
che mi impegni prima ad apparire nell’epoca malvagia delle 5 impurità.

Như nhất chúng sanh vị thành Phật,
chung bất ư thử thủ hoàn.

Còn một chúng sanh chưa thành Phật,
thì con còn chưa hưởng Niết-bàn.

And as long as only a single sentient being has not yet become a buddha, I shall not accept nirvàna!
Aussi longtemps que cela durera, qu’il y aura toujours un être sensible qui ne sera pas encore devenu Bouddha, alors je ne réaliserai pas le Nirvàna !
Und solange auch nur ein einziges Lebewesen noch nicht ein Buddha geworden ist, werde ich hier nicht das Nirvàna annehemen!
E, fintanto che un solo essere senziente non sia diventato Buddha, possa io, mai sotto nessuna circostanza, realizzare il Nirvana.

Đại hùng đại lực đại từ bi,
hi cánh thẩm trừ vi tế hoặc,

Đại hùng, đại lực, đại từ bi,
Giúp con diệt tận lỗi nhỏ nhiệm,

Great hero, most powerful, kind and compassionate one!
Time and again may you recognise and remove my tiniest delusions,

Maître Suprême aimable et compatissant, puissiez-vous encore et encore reconnaître mes illusions même les plus petites
Großer Held, überaus Mächtiger, überaus Gütiger und Mitleidvoller!
Mögest du abermals meine winzigsten Verblendungen erkennen und entfernen,

Oh Grande Eroe, il più Maestoso e il più Compassionevole,
inoltre spero che siano rimosse le mie più sottili illusioni,

Linh ngã tảo đăng thượng giác,
ư thập phương giới tọa đạo tràng.

Khiến con sớm lên Vô Thượng Giác,
ngồi đạo tràng ở khắp mười phương.

Enable me to attain the peerless enlightenment,
so that in the worlds of the 10 directions I may sit in the place of the Path!

et m’en libérer, afin que je puisse trouver une place dans les mondes des 10 directions
mich bald die unübertreffliche Erleuchtung erlangen lassen,
damit ich in den Welten der 10 Himmelsrichtungen am Platz des Pfades sitzen kann!

così che possa realizzare la Suprema Illuminazione
e sedere nel Bhodhimanda dei 10 Regni

Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
thước ca ra tâm động chuyển.

Hư không kia có thể tiêu vong,
tâm Kim Cang chẳng bao giờ chuyển.

Sunyatá could sooner vanish than my mindset, akin to a chakra, be shaken!
Si l’interdépendance entre toutes choses devait bientôt disparaître, mon état d’esprit en resterait inébranlable.
Eher könnte die Sunyatà verschwinden, als das meine Geisteshaltung, die einem Cakra gleicht, erschüttert würde!
Persino se Shunyata dovesse svanire,
la mia suprema determinazione adamantina non ne sarebbe minimamente scossa.

Nam thường trụ thập phương Phật
Veneration to the continually abiding Buddhas in the 10 directions!
Hommage aux Bouddhas qui seront toujours là dans les 10 directions.
Verehrung den beständig verweilenden Buddhas in den 10 Himmelsrichtungen!
Lode ovunque siano agli onnipresenti Buddha!

Nam thường trụ thập phương Pháp
Veneration to the continually abiding Dharma of the 10 directions!
Hommage au Dharma qui sera toujours là dans les 10 directions.
Verehrung dem beständig verweilenden Dharma der 10 Himmelsrichtungen!
Lode ovunque siano agli onnipresenti Dharma!

Nam thường trụ thập phương Tăng
Veneration to the continually abiding Sangha of the 10 directions!
Hommage au Sangha qui sera toujours là dans les 10 directions.
Verehrung dem beständig verweilenden Sangha der 10 Himmelsrichtungen!
Lode ovunque siano agli onnipresenti Sangha!

Nam Thích ca Mâu ni Phật.
Veneration to Buddha Shakyamuni!
Namo Bouddha Shakyamuni
Verehrung dem Buddha Sakyamuni!
Lode a Shakyamuni Buddha!

Nam Phật Ðảnh Thủ Lăng Nghiêm
Veneration to the Buddhosnisa-Surangáma (samadhi)!
Hommage au Samadhi Shurangama Suprême.
Verehrung dem Buddhosnisa- Surangàma[Samàdhi]!
Lode al Shurangama dell’Ushnisha del Buddha!

Nam Quán Thế Âm Bồ tát
Veneration to the Bodhisattva Avalokiteshvara!
Namo Bodhisattva Avalokiteshvara
Verehrung dem Bodhisattwa Avalokitesvara!
Lode al Bodhisattva Avalokiteshvara

Nam Kim Cang Tạng Bồ tát
Veneration to the Bodhisattva Vajragarbha!
Namo Bodhisattva Vajragarbha !
Verehrung dem Bodhisattva Vajragarbha!
Lode al Bodhisattva Vajragarbha!

Nhĩ thời Thế Tôn, tùng nhục kế trung, dũng bảo quang, quang trung dũng xuất, thiên diệp bảo liên.
Lúc đó Đức Thế Tôn, từ nơi nhục kế phóng ra trăm thứ hào quang báu. Trong hào quang hiện ra hoa sen báu ngàn cánh,
Thereupon a beam of light sparkling like a hundred jewels emanated from the ushnisha of the Sublime One. From the beam of light arose a thousand-petalled, precious lotus
Là-dessus, un rayon de lumière étincelait jaillit de l’ajna chakra (3e œil) du maître suprême. De ce rayon lumineux émergera un précieux lotus à mille pétales.
Da entsprang aus dem Usnisa des Erhabenen ein wie hundert Edelsteine funkelnder Lichtstrahl. Aus dem Lichtstrahl entsprang ein tausendblättriger kostbarer Lotus.
In quel tempo l’Onorato dal mondo emise dal suo Ushnisha un raggio di luce sfavillante come una miriade di gioielli dal quale sbocciò un raro fiore di loto con migliaia di petali.

Hữu hóa Như Lai, tọa bảo hoa trung, đảnh phóng thập đạo, bảo quang minh.
Có hóa thân Như Lai ngồi trong hoa sen, trên đỉnh phóng ra mười tia hòa quang trăm báu.
In the precious lotus flower sat a Nirmànakàya-Tathàgata. His ushnisha sent out 10 beams of light sparkling like a hundred jewels.
Et dans cette précieux fleur de lotus se tenait assis un Nirmamakaya - Tathagata métamorphosé, son ajna Chakra émis 10 rayons comme cent gemmes brillaient.
In der kostbaren Lotusblüte saß ein Nirmànakàya-Tathàgata. Sein Usnisa sandte 10 wie hundert Edelsteine funkelnde Lichtstrahlen aus.
Un Nirmaṇakaya-Tathagata seduto sul fiore, dal suo Ushnisha emise a sua volta 10 raggi di luce sfavillanti come una miriade di gioielli.

Nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện, thập hằng sa, Kim Cang mật tích, kình sơn trì sử, biến không giới,
Trong mỗi đạo hòa quang đều hiện ra những vị Kim Cang mật tích, số lượng bằng mười số cát sông Hằng, xách núi cầm chày khắp cõi hư không.
Each individual beam of light gave rise everywhere to Guhyapàdavajras as numerous as the grains of sand in 10 Ganges rivers, who, holding up a vajra in one hand, filled all of space.
Chaque rayon individuel de lumière fit apparaître des Guhyapadavajras aussi nombreux que les graines de sable dans 10 Gange dont chacun tient un vajra dans une main qui est rempli de vide.
Jeder einzelne Lichtstrahl ließ überall Guhyapàdavajras so zahlreich wie die Sandkörner in 10 Ganges-Flüssen erscheinen, die in der einen Hand einen Vajra hochhaltend, den ganzen Luftraum erfüllten.
In ogni raggio di luce sorgevano ovunque dei Guhyapada-vajra, innumerevoli come i granelli di sabbia di dieci fiumi Gange, che sollevavano una montagna e brandivano un vajra, riempiendo tutto lo spazio circostante

Đại chúng ngưỡng quan, úy ái kiêm bảo, cầu Phật ai hựu, nhất tâm thính Phật, kiến đảnh tướng, phóng quang Như Lai, tuyên thuyết thần chú
Đại chúng ngữa lên xem vừa kính vừa sợ, cầu Phật thương xót che chở, một lòng nghe đức phóng quang Như Lai nơi vô kiến đảnh tướng của Phật tuyên nói thần chú
The crowd looked up, and seized by fear and inclination at the same time, begged for the mercy and protection of the Buddha and heard with one-pointed mind, how the Tathàgata, who had appeared in the invisible mark in the beam of light sent out from the ushnisha of the Buddha, proclaimed the magical mantra
La foule observait attentivement Bouddha à la fois craintive et admirative. Elle s’inclinait devant lui pour implorer sa grâce et sa protection. Elle attendait avec impatience ce que le Tathagata allait dire. Soudain, le Tathagata qui était sorti du rayon de lumière émis par l’ajna chakra du Bouddha, déclara le mantra magique suivant
Die Menge schaute hinauf, und von Furcht und Zuneigung gleichzeitig ergriffen, erflehte sie Erbarmen und Schutz des Buddha und hörte mit einspitzigem Geist, wie der Tathàgata, der in dem unsichtbaren Merkmal im Usnisa des Buddha ausgesandten Lichtstrahl erschienen war, das magische Mantra verkündete
Questa moltitudine guardandosi intorno, con sentimenti misti di soggezione e ammirazione, cercò la compassionevole protezione del Buddha ascoltando con mente concentrata il sacro Mantra recitato dal luminescente Tathagata sopra il suo Ushnisha