loading…
better in
landscape

𑖭𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖲𑖜𑖿𑖚𑖨𑖱𑖎𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖦𑖿Saddharmapuṇḍarīkasūtram 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖦𑖲𑖏𑖢𑖨𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖾samantamukhaparivartaḥ
Diệu Pháp Liên Hoa kinh Quán thế âm Bồ tát Phổ Môn phẩm
Sūtra on the Lotus of the True Dharma, chapter: The Universal Gateway of the Bodhisattva Perciever of the World’s Sounds
Le soutra de la fleur du lotus de la loi sublime, chapitre : La Porte Universelle de l’Être-d’Éveil Considérant-les-Voix-du-Monde.

Đại Chính tạng T09 n0262 p0056c02

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺akṣayamatirbodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪mahāsattva 𑖄𑖝𑖿𑖞𑖯𑖧𑖯𑖭𑖡𑖯𑖟𑖸𑖎𑖯𑖽𑖭𑖦𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖭𑖒𑖿𑖐𑖽utthāyāsanādekāṃsamuttarāsaṅgaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖽dakṣiṇaṃ 𑖕𑖯𑖡𑖲𑖦𑖜𑖿𑖚𑖩𑖽jānumaṇḍalaṃ 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖿𑖧𑖯𑖽pṛthivyāṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖯𑖢𑖿𑖧pratiṣṭhāpya 𑖧𑖸𑖡yena 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖸𑖡𑖯𑖗𑖿𑖕𑖩𑖰𑖽bhagavāṃstenāñjaliṃ 𑖢𑖿𑖨𑖜𑖯𑖦𑖿𑖧praṇāmya 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat- 𑖎𑖸𑖡kena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨mahāsattvo'valokiteśvara 𑖂𑖝𑖿𑖧𑖲𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸?ityucyate?
Nhĩ thời, tận ý Bồ tát tức tùng tọa khởi, thiên đản hữu kiên, hiệp chưởng hướng Phật, nhi tác thị ngôn: Thế Tôn, Quán thế âm Bồ tát nhân duyên danh Quán thế âm?
Lúc bấy giờ ngài Vô-Tận-Ý Bồ-tát liền từ chỗ ngồi đứng dậy trịch áo bày vai hữu, chắp tay hướng Phật mà bạch rằng: “Thế Tôn! Ngài Quán-Thế-Âm Bồ-tát do nhân duyên gì mà tên là Quán-Thế-Âm?”
Thereafter the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati rose from his seat, put his upper robe upon one shoulder, stretched his joined hands towards the Lord, and said: For what reason, O Lord, is the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara called Avalokitesvara?
A ce moment, le bodhisattva Aksayamati se leva de son siège, se découvrit l’épaule droite, joignit les paumes en direction du Bouddha et prit la parole: “Vénéré du monde, pour quelles raisons le bodhisattva Avalokiteshvara a-t-il nom “Contemplateur des sons du monde?””

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖽bhagavānakṣayamatiṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽bodhisattvaṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-mahāsattvametadavocat- 𑖂𑖮iha 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖧𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰yāvanti 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖎𑖺𑖘𑖱𑖡𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰sattvakoṭīnayutaśatasahasrāṇi 𑖧𑖯𑖡𑖰yāni 𑖟𑖲𑖾𑖏𑖯𑖡𑖰duḥkhāni 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖲𑖀𑖡𑖲𑖥𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰,pratyuanubhavanti, 𑖝𑖯𑖡𑖰tāni 𑖭𑖓𑖸𑖟𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧sacedavalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖫𑖴𑖜𑖲𑖧𑖲𑖾,śṛṇuyuḥ, 𑖝𑖸te 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖿𑖟𑖲𑖾𑖏𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖯𑖟𑖿tasmādduḥkhaskandhād 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖲𑖓𑖿𑖧𑖸𑖨𑖡𑖿𑗂parimucyeran.
Phật cáo tận ý Bồ tát: Thiện nam tử, nhược hữu lượng thiên vạn ức chúng sanh, thọ chư khổ não, văn thị Quán thế âm Bồ tát nhất tâm xưng danh, Quán thế âm Bồ tát, tức thời quán kỳ âm thanh giai đắc giải thoát.
Phật bảo ngài Vô-Tận-Ý Bồ-tát: “Thiện nam tử! Nếu có vô lượng trăm nghìn muôn ức chúng sinh chịu các khổ não, nghe Quán-Thế-Âm Bồ-tát này một lòng xưng danh. Quán-Thế-Âm Bồ-tát tức thời xem xét tiếng tăm kia, đều đưọc giải thoát.
So he asked, and the Lord answered to the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati: All the hundred thousands of myriads of kolis of creatures, young man of good family, who in this world are suffering troubles will, if they hear the name of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, be released from that mass of troubles.
Le Bouddha déclara au bodhisattva Aksayamati : Fils de foi sincère, s’il se trouve d’innombrables milliers de millions et de myriades d’êtres, subissant les affres de la douleur, qui entendent ce bodhisattva Avalokiteshvara et invoquent son nom de tout coeur, le bodhisattva Avalokiteshvara prendra immédiatement leurs voix en considération et ils obtiendront tous la délivrance.

𑖧𑖸ye 𑖓ca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,dhārayiṣyanti, 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖝𑖸sacette 𑖦𑖮𑖝𑖿𑖧𑖐𑖿𑖡𑖰𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖸mahatyagniskandhe 𑖢𑖿𑖨𑖢𑖝𑖸𑖧𑖲𑖾,prapateyuḥ, 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖝𑖸𑖕𑖭𑖯tejasā 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿𑖦𑖮𑖝𑖺𑖐𑖿𑖡𑖰𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖯𑖝𑖿tasmānmahato'gniskandhāt 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖲𑖓𑖿𑖧𑖸𑖨𑖡𑖿𑗂parimucyeran. 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿sacet 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖡𑖟𑖱𑖥𑖰𑖨𑖲𑖮𑖿𑖧𑖦𑖯𑖡𑖯nadībhiruhyamānā 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖎𑖿𑖨𑖡𑖿𑖟𑖽mahāsattvasyākrandaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖲𑖾,kuryuḥ, 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖯𑖭𑖿𑖝𑖯sarvāstā 𑖡𑖟𑖿𑖧𑖭𑖿𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽nadyasteṣāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖐𑖯𑖠𑖽gādhaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖲𑖾𑗂dadyuḥ.
Nhược hữu trì thị Quán thế âm Bồ tát danh giả, thiết nhập đại hỏa, hỏa bất năng thiêu; do thị Bồ tát, oai thần lực cố. Nhược vị đại thủy sở phiêu, xưng kỳ danh hiệu tức đắc thiển xứ.
Nếu có người trì danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát này, dầu vào trong lửa lớn, lửa chẳng cháy được, vì do sức uy thần của Bồ-tát này được như vậy. Nếu bị nước lớn làm trôi, xưng danh hiệu Bồ-tát này liền được chỗ cạn.
Those who shall keep the name of this Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, young man of good family, will, if they fall into a great mass of fire, be delivered therefrom by virtue of the lustre of the Bodhisattva Mahâsattva. In case, young man of good family, creatures, carried off by the current of rivers, should implore the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, all rivers will afford them a ford.
S’il s’en trouve pour retenir le nom de ce bodhisattva Avalokiteshvara, quand bien même ils entreraient dans un grand feu, le feu ne pourra les brûler, de par la majestueuse et miraculeuse force de ce bodhisattva. S’ils sont balayés par un grand flot et invoquent son nom, ils trouveront aussitôt un endroit peu profond.

𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿sacet 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖭𑖯𑖐𑖨𑖦𑖠𑖿𑖧𑖸sāgaramadhye 𑖪𑖮𑖡𑖯𑖥𑖰𑖨𑖳𑖛𑖯𑖡𑖯𑖽vahanābhirūḍhānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖎𑖺𑖘𑖱𑖡𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖜𑖯𑖽sattvakoṭīnayutaśatasahasrāṇāṃ 𑖮𑖰𑖨𑖜𑖿𑖧𑖭𑖲𑖪𑖨𑖿𑖜𑖦𑖜𑖰𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖯𑖪𑖕𑖿𑖨𑖪𑖹𑖚𑖳𑖨𑖿𑖧𑖫𑖒𑖿𑖏𑖫𑖰𑖩𑖯𑖢𑖿𑖨𑖪𑖯𑖩𑖯𑖫𑖿𑖦𑖐𑖨𑖿𑖥𑖦𑖲𑖭𑖯𑖨𑖐𑖩𑖿𑖪𑖩𑖺𑖮𑖰𑖝𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖯𑖟𑖱𑖡𑖯𑖽hiraṇyasuvarṇamaṇimuktāvajravaiḍūryaśaṅkhaśilāpravālāśmagarbhamusāragalvalohitamuktādīnāṃ 𑖎𑖴𑖝𑖡𑖰𑖠𑖱𑖡𑖯𑖽kṛtanidhīnāṃ 𑖭sa 𑖢𑖺𑖝𑖭𑖿𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽potasteṣāṃ 𑖎𑖯𑖩𑖰𑖎𑖯𑖪𑖯𑖝𑖸𑖡kālikāvātena 𑖨𑖯𑖎𑖿𑖬𑖭𑖱𑖟𑖿𑖪𑖱𑖢𑖸rākṣasīdvīpe 𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖝𑖾kṣiptaḥ 𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,syāt, 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖽𑖫𑖿𑖓tasmiṃśca 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖸𑖪𑖹𑖎𑖾kaścidevaikaḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾sattvaḥ 𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿syāt 𑖧𑖺𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧yo'valokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖎𑖿𑖨𑖡𑖿𑖟𑖽mahāsattvasyākrandaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,kuryāt, 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖲𑖓𑖿𑖧𑖸𑖨𑖽𑖭𑖿𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖿parimucyeraṃstasmād 𑖨𑖯𑖎𑖿𑖬𑖭𑖱𑖟𑖿𑖪𑖱𑖢𑖯𑖝𑖿𑗂rākṣasīdvīpāt. 𑖀𑖡𑖸𑖡anena 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨mahāsattvo'valokiteśvara 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖧𑖝𑖸𑗃saṃjñāyate.
Nhược hữu thiên vạn ức chúng sanh, vị cầu: kim ngân, lưu ly, xa cừ, não, san hô, hổ phách, trân châu, đẳng bảo, nhập ư đại hải; giả 使sử hắc phong xuy kỳ thuyền phưởng, phiêu đọa La sát quỷ quốc, kỳ trung nhược hữu nãi chí nhất nhân, xưng Quán thế âm Bồ tát danh giả, thị chư nhân đẳng giai đắc giải thoát La sát chi nạn. thị nhân duyên, danh Quán thế âm.
Nếu có trăm nghìn muôn ức chúng sanh vì tìm vàng, bạc, lưu ly, xa cừ, mã não, san hô, hổ phách, trân châu các thứ báu, vào trong biển lớn, giả sử gió lớn thổi ghe thuyền của kia trôi tắp nơi nước quỷ La-sát, trong ấy nếu có nhẫn đến một người xưng danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát, thời các người đó đều được thoát khỏi nạn quỷ La-sát. Do nhân duyên đó mà tên là Quán-Thế-Âm.
In case,young man of good family, many hundred thousand myriads of kotis of creatures, sailing in a ship on the ocean, should see their bullion, gold, gems, pearls, lapis lazuli, conch shells, stones (?), corals, emeralds, Musâragalvas, read pearls (?), and other goods lost, and the ship by a vehement, untimely gale cast on the island of Giantesses, and if in that ship a single being implores Avalokitesvara, all will be saved from that island of Giantesses. For that reason, young man of good family, the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara is named Avalokitesvara.
S’il est des milliers de millions et des myriades d’êtres qui, à la recherche de matières précieuses comme l’or, l’argent, le béryl, la nacre, l’agate, le corail, l’ambre, les perles et autres, pénètrent sur l’océan, quand bien même un vent sombre soufflerait sur leur navire et les ferait échouer dans un pays des rakshasi, s’il se trouve parmi eux ne serait-ce qu’un seul homme pour invoquer le nom du bodhisattva Avalokiteshvara, ces gens échapperont tous au danger des démons rakshasa. C’est pour ces raisons qu’il s’appelle Avalokiteshvara - “Contemplateur des sons du monde”.

𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿sacet 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖸𑖪kaścideva 𑖪𑖠𑖿𑖧𑖺𑖝𑖿𑖭𑖴𑖬𑖿𑖘𑖺𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧vadhyotsṛṣṭo'valokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖎𑖿𑖨𑖡𑖿𑖟𑖽mahāsattvasyākrandaṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,kuryāt, 𑖝𑖯𑖡𑖰tāni 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖪𑖠𑖿𑖧𑖑𑖯𑖝𑖎𑖯𑖡𑖯𑖽vadhyaghātakānāṃ 𑖫𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰śastrāṇi 𑖪𑖰𑖎𑖱𑖨𑖿𑖧𑖸𑖨𑖡𑖿𑗂vikīryeran. 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿sacet 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖧𑖽ayaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖺trisāhasramahāsāhasro 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖨𑖿𑖧𑖎𑖿𑖬𑖨𑖯𑖎𑖿𑖬𑖭𑖹𑖾lokadhāturyakṣarākṣasaiḥ 𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖺paripūrṇo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖝𑖸𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧te'valokiteśvarasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖐𑖿𑖨𑖮𑖜𑖸𑖡nāmadheyagrahaṇena 𑖟𑖲𑖬𑖿𑖘𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖯duṣṭacittā 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖲𑖦𑖢𑖿𑖧𑖫𑖎𑖿𑖝𑖯𑖾draṣṭumapyaśaktāḥ 𑖭𑖿𑖧𑖲𑖾𑗂syuḥ. 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖏𑖩𑖲sacetkhalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖸𑖪kaścideva 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺sattvo 𑖟𑖯𑖨𑖿𑖪𑖯𑖧𑖭𑖿𑖦𑖧𑖹𑖨𑖿𑖮𑖚𑖰𑖡𑖰𑖐𑖚𑖤𑖡𑖿𑖠𑖡𑖹𑖨𑖿𑖤𑖟𑖿𑖠𑖺dārvāyasmayairhaḍinigaḍabandhanairbaddho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖀𑖢𑖨𑖯𑖠𑖿𑖧𑖡𑖢𑖨𑖯𑖠𑖱aparādhyanaparādhī 𑖪𑖯,vā, 𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧tasyāvalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖐𑖿𑖨𑖮𑖜𑖸𑖡nāmadheyagrahaṇena 𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨𑖽kṣipraṃ 𑖝𑖯𑖡𑖰tāni 𑖮𑖚𑖰𑖡𑖰𑖐𑖚𑖤𑖡𑖿𑖠𑖡𑖯𑖡𑖰haḍinigaḍabandhanāni 𑖪𑖰𑖪𑖨𑖦𑖡𑖲𑖢𑖿𑖨𑖧𑖓𑖿𑖔𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂vivaramanuprayacchanti. 𑖃𑖟𑖴𑖫𑖾īdṛśaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖪𑖾𑗃prabhāvaḥ.
Nhược phục hữu nhân, lâm đương bị hại, xưng Quán thế âm Bồ tát danh giả, bỉ sở chấp đao trượng, tầm đoạn đoạn hoại, nhi đắc giải thoát. Nhược tam thiên đại thiên quốc độ, 滿mãn trung Dạ xoa, La sát, dục lai não nhân, văn kỳ xưng Quán thế âm Bồ tát danh giả, thị chư ác quỷ, thượng bất năng ác nhãn thị chi, huống phục gia hại. Thiết phục hữu nhân, nhược hữu tội, nhược tội, nữu giới già tỏa, kiểm hệ kỳ thân, xưng Quán thế âm Bồ tát danh giả, giai tất đoạn hoại tức đắc giải thoát.
Nếu lại có người sắp bị hại, xưng danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát, thời dao gậy của người cầm liền gãy từng khúc, người ấy được thoát khỏi. Nếu quỷ Dạ-xoa cùng La-sát đầy trong cõi tam thiên đại thiên muốn đến hại người, nghe người xưng hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát, thời các quỷ dữ đó còn không thể dùng mắt dữ mà nhìn người, huống lại làm hại được. Dầu lại có người hoặc có tội, hoặc không tội, gông cùm xiềng xích trói buộc nơi thân, xưng danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát thảy đều đứt rã, liền được thoát khỏi.
If a man given up to capital punishment implores Avalokitesvara, young man of good family, the swords of the executioners shall snap asunder. Further, young man of good family, if the whole triple chiliocosm were teeming with goblins and giants, they would by virtue of the name of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara being pronounced lose the faculty of sight in their wicked designs. If some creature, young man of good family, shall be bound in wooden or iron manacles, chains or fetters, be he guilty or innocent, then those manacles, chains or fetters shall give way as soon as the name of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara is pronounced. Such, young man of good family, is the power of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara.
Et si encore il se trouve quelqu’un qui, au moment d’être tué, invoque le nom du bodhisattva Avalokiteshvara, les épées et bâtons brandis contre lui seront aussitôt brisés en morceaux et il sera délivré. Si des yakshas et des rakshasa pouvant remplir tout un monde tricosmique veulent venir tourmenter les gens, en les entendant invoquer le bodhisattva Avalokiteshvara, ces mauvais démons ne pourront pas même les regarder de leur mauvais oeil, à plus forte raison encore leur faire du mal. Et encore si quelqu’un, qu’il soit coupable ou innocent, se trouve le corps ligoté, lié par des anneaux de fer ou de bois, par des chaînes, invoque-t-il le nom du bodhisattva Avalokiteshvara qu’aussitôt tout cela sera rompu et il obtiendra la délivrance.

𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨sacetkulaputra 𑖀𑖧𑖽ayaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖺trisāhasramahāsāhasro 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖨𑖿𑖠𑖳𑖨𑖿𑖝𑖹𑖨𑖦𑖰𑖝𑖿𑖨𑖹𑖫𑖿𑖓𑖻𑖨𑖹𑖫𑖿𑖓lokadhāturdhūrtairamitraiścauraiśca 𑖫𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖢𑖯𑖜𑖰𑖥𑖰𑖾śastrapāṇibhiḥ 𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖺paripūrṇo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖽𑖫𑖿𑖓𑖹𑖎𑖾tasmiṃścaikaḥ 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖪𑖯𑖮𑖺sārthavāho 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖿𑖝𑖽mahāntaṃ 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖽sārthaṃ 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖯𑖛𑖿𑖧𑖦𑖡𑖨𑖿𑖠𑖿𑖧𑖽ratnāḍhyamanardhyaṃ 𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖿𑖪𑖯gṛhītvā 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖸𑖝𑖿𑗂gacchet. 𑖝𑖸te 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖡𑖿𑖝𑖭𑖿𑖝𑖯𑖽𑖫𑖿𑖓𑖻𑖨𑖯𑖡𑖿gacchantastāṃścaurān 𑖠𑖳𑖨𑖿𑖝𑖯𑖡𑖿dhūrtān 𑖫𑖝𑖿𑖨𑖳𑖽𑖫𑖿𑖓śatrūṃśca 𑖫𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖮𑖭𑖿𑖝𑖯𑖡𑖿śastrahastān 𑖢𑖫𑖿𑖧𑖸𑖧𑖲𑖾𑗂paśyeyuḥ. 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖿𑖪𑖯dṛṣṭvā 𑖓ca 𑖢𑖲𑖡𑖨𑖿𑖥𑖱𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖭𑖿𑖝𑖯punarbhītāstrastā 𑖀𑖫𑖨𑖜𑖦𑖯𑖝𑖿𑖦𑖯𑖡𑖽aśaraṇamātmānaṃ 𑖭𑖽𑖕𑖯𑖡𑖱𑖧𑖲𑖾𑗂saṃjānīyuḥ. 𑖭sa 𑖓ca 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖪𑖯𑖮𑖭𑖿𑖝𑖽sārthavāhastaṃ 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖦𑖸𑖪𑖽sārthamevaṃ 𑖤𑖿𑖨𑖳𑖧𑖯𑖝𑖿-brūyāt- 𑖦𑖯 𑖥𑖹𑖬𑖿𑖘bhaiṣṭa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖯𑖾,kulaputrāḥ, 𑖦𑖯 𑖥𑖹𑖬𑖿𑖘,bhaiṣṭa, 𑖀𑖥𑖧𑖽𑖟𑖟𑖦𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽abhayaṃdadamavalokiteśvaraṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽bodhisattvaṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖦𑖸𑖎𑖭𑖿𑖪𑖨𑖸𑖜mahāsattvamekasvareṇa 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖭𑖦𑖯𑖎𑖿𑖨𑖡𑖿𑖟𑖠𑖿𑖪𑖦𑖿𑗂samākrandadhvam. 𑖝𑖝𑖺tato 𑖧𑖳𑖧𑖦𑖭𑖿𑖦𑖯𑖓𑖿𑖓𑖻𑖨𑖥𑖧𑖯𑖟𑖦𑖰𑖝𑖿𑖨𑖥𑖧𑖯𑖝𑖿yūyamasmāccaurabhayādamitrabhayāt 𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖪kṣiprameva 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖺𑖎𑖿𑖬𑖿𑖧𑖠𑖿𑖪𑖸𑗂parimokṣyadhve. 𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖭𑖨𑖿𑖪sarva 𑖊𑖪eva 𑖭sa 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖾sārthaḥ 𑖊𑖎𑖭𑖿𑖪𑖨𑖸𑖜ekasvareṇa 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖦𑖯𑖎𑖿𑖨𑖡𑖿𑖟𑖸𑖝𑖿-avalokiteśvaramākrandet- 𑖡𑖦𑖺namo 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖝𑖭𑖿𑖦𑖹namastasmai 𑖀𑖥𑖧𑖽𑖟𑖟𑖯𑖧𑖯𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖯𑖧abhayaṃdadāyāvalokiteśvarāya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧bodhisattvāya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧𑖸𑖝𑖰𑗃mahāsattvāyeti. 𑖭𑖮𑖡𑖯𑖦𑖐𑖿𑖨𑖮𑖜𑖸𑖡𑖹𑖪sahanāmagrahaṇenaiva 𑖭sa 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖾sārthaḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖥𑖧𑖸𑖥𑖿𑖧𑖾sarvabhayebhyaḥ 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖺parimukto 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet. 𑖃𑖟𑖴𑖫𑖾īdṛśaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖪𑖾𑗃prabhāvaḥ.
Nhược tam thiên đại thiên quốc độ, 滿mãn trung oán tặc, hữu nhất thương chủ, tương chư thương nhân, trì trọng bảo kinh quá hiểm lộ, kỳ trung nhất nhân, tác thị xướng ngôn: “Chư thiện nam tử, vật đắc khủng bố, nhữ đẳng ưng đương nhất tâm xưng Quán thế âm Bồ tát danh hiệu; thị Bồ tát năng úy thí ư chúng sanh; nhữ đẳng nhược xưng danh giả, ư thử oán tặc, đương đắc giải thoát”. Chúng thương nhân văn, câu phát thinh ngôn: “Nam Quán thế âm Bồ tát” xưng kỳ danh cố, tức đắc giải thoát. tận ý! Quán thế âm Bồ tát ma ha tát, oai thần chi lực, nguy nguy như thị.
Nếu kẻ oán tặc đầy trong cõi tam thiên đại thiên, có một vị thương chủ dắt các người buôn đem theo nhiều của báu, trải qua nơi đường hiểm trở, trong đó có một người xướng rằng: “Các thiện nam tử! Chớ nên sợ sệt, các ông nên phải một lòng xưng danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát, vị Bồ-tát đó hay đem pháp vô úy thí cho chúng sinh, các ông nếu xưng danh hiệu thời sẽ được thoát khỏi oán tặc này”. Các người buôn nghe rồi, đều lên tiếng xưng rằng: “Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-tát!”, vì xưng danh hiệu Bồ-tát nên liền được thoát khỏi. Vô-Tận-Ý! Quán-Thế-Âm Bồ-tát sức oai thần to lớn như thế.
If this whole triple chiliocosm, young man of good family, were teeming with knaves, enemies, and robbers armed with swords, and if a merchant leader of a caravan marched with a caravan rich in jewels; if then they perceived those robbers, knaves, and enemies armed with swords, and in their anxiety and fright thought themselves helpless; if, further, that leading merchant spoke to the caravan in this strain: Be not afraid, young gentlemen, be not frightened; invoke, all of you, with one voice the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, the giver of safety; then you shall be delivered from this danger by which you are threatened at the hands of robbers and enemies; if then the whole caravan with one voice invoked Avalokitesvara with the words: Adoration, adoration be to the giver of safety, to Avalokitesvara Bodhisattva Mahâsattva! then, by the mere act of pronouncing that name, the caravan would be released from all danger. Such, young man of good family, is the power of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara.
Si, au milieu de bandits hostiles pouvant remplir tout un monde tricosmique, il se trouve un chef de marchands à guider une caravane transportant de lourds trésors le long d’un chemin périlleux, qu’un seul d’entre eux vienne à leur proclamer ces paroles: “Fils de foi sincère, vous n’avez rien à craindre ! Il vous faut invoquer de tout coeur le nom du bodhisattva Avalokiteshvara; ce bodhisattva est capable de faire don de l’assurance aux êtres. Si vous invoquez ce nom, vous obtiendrez d’être délivrés de ces bandits hostiles.” Et que la caravane des marchands, l’entendant, entonne de concert les mots: “Hommage au bodhisattva Avalokiteshvara” ; grâce à cette invocation, ils obtiendront aussitôt la délivrance. Aksayamati, telle est l’imposante majesté de la force divine du bodhisattva-mahasattva Avalokiteshvara.

𑖧𑖸ye 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖨𑖯𑖐𑖓𑖨𑖰𑖝𑖯𑖾rāgacaritāḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾,sattvāḥ, 𑖝𑖸𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧te'valokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖪𑖰𑖐𑖝𑖨𑖯𑖐𑖯vigatarāgā 𑖥𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhavanti. 𑖧𑖸ye 𑖟𑖿𑖪𑖸𑖬𑖓𑖨𑖰𑖝𑖯𑖾dveṣacaritāḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾,sattvāḥ, 𑖝𑖸𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧te'valokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖪𑖰𑖐𑖝𑖟𑖿𑖪𑖸𑖬𑖯vigatadveṣā 𑖥𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhavanti. 𑖧𑖸ye 𑖦𑖺𑖮𑖓𑖨𑖰𑖝𑖯𑖾mohacaritāḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾,sattvāḥ, 𑖝𑖸𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧te'valokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖪𑖰𑖐𑖝𑖦𑖺𑖮𑖯vigatamohā 𑖥𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhavanti. 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖦𑖮𑖨𑖿𑖟𑖿𑖠𑖰𑖎𑖾maharddhikaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾𑗃mahāsattvaḥ.
Nhược hữu chúng sanh đa ư dâm dục, thường niệm cung kính Quán thế âm Bồ tát 便tiện đắc ly dục; nhược đa sân nhuế, thường niệm cung kính Quán thế âm Bồ tát, 便tiện đắc ly sân; nhược đa ngu si, thường niệm cung kính Quán thế âm Bồ tát 便tiện đắc ly si. tận ý! Quán thế âm Bồ tát, hữu như thị đẳng đại oai thần lực, đa sở nhiêu ích. Thị cố chúng sanh, thường ưng, tâm niệm.
Nếu có chúng sinh nào nhiều lòng dâm dục, thường cung kính niệm Quán-Thế-Âm Bồ-tát, liền được ly dục. Nếu người nhiều giận hờn, thường cung kính niệm Quán-Thế-Âm Bồ-tát, liền được lìa lòng giận. Nếu người nhiều ngu si, thường cung kính niệm Quán-Thế-Âm Bồ-tát, liền được lìa ngu si. Vô-Tận-Ý! Quán-Thế-Âm Bồ-tát có những sức uy thần lớn, nhiều lợi ích như thế, cho nên chúng sinh thường phải một lòng tưởng nhớ.
In case creatures act under the impulse of impure passion, young man of good family, they will, after adoring the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, be freed from passion. Those who act under the impulse of hatred will, after adoring the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, be freed from hatred. Those who act under the impulse of infatuation will, after adoring the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, be freed from infatuation. So mighty, young man of good family, is the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara.
S’il est des êtres au désir de fornication abondant qui fixent constamment leur attention sur le respect au bodhisattva Avalokiteshvara, ils pourront alors être débarrassés du désir. S’ils abondent en colère et qu’ils fixent constamment leur attention sur le respect au bodhisattva Avalokiteshvara, ils pourront alors être débarrassés de la colère. S’ils abondent en stupidité et qu’ils fixent constamment leur attention sur le respect au bodhisattva Avalokiteshvara, ils pourront être débarrassés de la stupidité. Aksayamati, telle est la grande force, miraculeuse et majestueuse, que possède le bodhisattva Avalokiteshvara, dont les bienfaits sont dispensés en abondance. C’est pourquoi les êtres se doivent de l’avoir constamment présent à l’esprit.

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖎𑖯𑖦𑖺putrakāmo 𑖦𑖯𑖝𑖴𑖐𑖿𑖨𑖯𑖦𑖺mātṛgrāmo 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖨𑖺𑖝𑖰,karoti, 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖾putraḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖯𑖧𑖝𑖸prajāyate 𑖀𑖥𑖰𑖨𑖳𑖢𑖾abhirūpaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖭𑖯𑖟𑖰𑖎𑖺prāsādiko 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖱𑖧𑖾𑗂darśanīyaḥ. 𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖺putralakṣaṇasamanvāgato 𑖤𑖮𑖲𑖕𑖡𑖢𑖿𑖨𑖰𑖧𑖺bahujanapriyo 𑖦𑖡𑖯𑖢𑖺𑖪𑖨𑖺𑖢𑖰𑖝𑖎𑖲𑖫𑖩𑖦𑖳𑖩𑖫𑖿𑖓manāpo'varopitakuśalamūlaśca 𑖥𑖪𑖝𑖰𑗂bhavati. 𑖧𑖺yo 𑖟𑖯𑖨𑖰𑖎𑖯𑖦𑖥𑖰𑖡𑖡𑖿𑖟𑖝𑖰,dārikāmabhinandati, 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖟𑖯𑖨𑖰𑖎𑖯dārikā 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖯𑖧𑖝𑖸prajāyate 𑖀𑖥𑖰𑖨𑖳𑖢𑖯abhirūpā 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖭𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯prāsādikā 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖱𑖧𑖯darśanīyā 𑖢𑖨𑖦𑖧𑖯paramayā 𑖫𑖲𑖥𑖪𑖨𑖿𑖜𑖢𑖲𑖬𑖿𑖎𑖨𑖝𑖧𑖯śubhavarṇapuṣkaratayā 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖟𑖯𑖨𑖰𑖎𑖯-dārikā- 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯lakṣaṇasamanvāgatā 𑖤𑖮𑖲𑖕𑖡𑖢𑖿𑖨𑖰𑖧𑖯bahujanapriyā 𑖦𑖡𑖯𑖢𑖯manāpā 𑖀𑖪𑖨𑖺𑖢𑖰𑖝𑖎𑖲𑖫𑖩𑖥𑖳𑖩𑖯avaropitakuśalabhūlā 𑖓ca 𑖥𑖪𑖝𑖰𑗂bhavati. 𑖃𑖟𑖴𑖫𑖾īdṛśaḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖪𑖾𑗃prabhāvaḥ.
Nhược hữu nữ nhân, thiết dục cầu nam, lễ bái cúng dường Quán thế âm Bồ tát, 便tiện sanh phước đức trí huệ chi nam; thiết dục cầu nữ, 便tiện sanh đoan chánh hữu tướng chi nữ, 宿túc thực đức bổn, chúng nhân ái kính.
Nếu có người nữ, giả sử muốn cầu con trai, lễ lạy cúng dường Quán-Thế-Âm Bồ-tát, liền sinh con trai phúc đức trí tuệ; giả sử muốn cầu con gái, bèn sinh con gái có tướng xinh đẹp, trước đã trồng gốc phúc đức, mọi người đều kính mến.
If a woman, desirous of male offspring, young man of good family, adores the Bodhisattva Avalokitesvara, she shall get a son, nice, handsome, and beautiful; one possessed of the characteristics of a male child, generally beloved and winning, who has planted good roots. If a woman is desirous of getting a daughter, a nice, handsome, beautiful girl shall be born to her; one possessed of the (good) characteristics of a girl, generally beloved and winning, who has planted good roots. Such, young man of good family, is the power of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara.
S’il se trouve une femme qui, désireuse d’avoir un garçon, rende hommage et fasse offrande au bodhisattva Avalokiteshvara, elle donnera naissance à un garçon muni de mérites et de sagesse. Si elle est désireuse d’avoir une fille, elle donnera naissance à une fille aux marques caractéristiques de la beauté, ayant au cours de ses existences antérieures planté les racines des mérites, aimée et respectée de beaucoup.

𑖧𑖸ye 𑖓ca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,kariṣyanti, 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖓ca 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,dhārayiṣyanti, 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖦𑖦𑖺𑖑𑖣𑖩𑖽teṣāmamoghaphalaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰𑗂bhavati.
tận ý! Quán thế âm Bồ tát hữu như thị lực, nhược hữu chúng sanh, cung kính lễ bái Quán thế âm Bồ tát, phước bất đường quyên, thị cố chúng sanh, giai ưng thọ trì Quán thế âm Bồ tát danh hiệu.
Vô-Tận-Ý! Quán-Thế-Âm Bồ-tát có sức thần như thế. Nếu có chúng sinh cung kính lễ lạy Quán-Thế-Âm Bồ-tát, thời phúc đức chẳng luống mất. Cho nên chúng sinh đều phải thọ trì danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát.
Those who adore the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara will derive from it an unfailing profit.
Aksayamati, telle est la force du bodhisattva Avalokiteshvara. S’il est des êtres pour rendre respectueusement hommage au bodhisattva Avalokiteshvara, leurs bénédictions ne seront pas perdues. C’est pourquoi les êtres doivent tous retenir le nom du bodhisattva Avalokiteshvara.

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,kariṣyati, 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖓ca 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,dhārayiṣyati, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖟𑖿𑖪𑖯𑖬𑖬𑖿𑖘𑖱𑖡𑖯𑖽dvāṣaṣṭīnāṃ 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖰𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖯𑖽gaṅgānadīvālikāsamānāṃ 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖽bhagavatāṃ 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,kuryāt, 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖯𑖡𑖰nāmadheyāni 𑖓ca 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖸𑖝𑖿,dhārayet, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖝𑖯𑖪𑖝𑖯𑖦𑖸𑖪tāvatāmeva 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖽bhagavatāṃ 𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖯𑖽tiṣṭhatāṃ 𑖠𑖿𑖨𑖰𑖧𑖝𑖯𑖽dhriyatāṃ 𑖧𑖯𑖢𑖧𑖝𑖯𑖽yāpayatāṃ 𑖓𑖱𑖪𑖨𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖢𑖯𑖝𑖫𑖧𑖡𑖯𑖭𑖡𑖐𑖿𑖩𑖯𑖡𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖧𑖥𑖹𑖬𑖕𑖿𑖧𑖢𑖨𑖰𑖬𑖿𑖎𑖯𑖨𑖹𑖾cīvarapiṇḍapātaśayanāsanaglānapratyayabhaiṣajyapariṣkāraiḥ 𑖢𑖳𑖕𑖯𑖽pūjāṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,kuryāt, 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖎𑖰𑖧𑖡𑖿𑖝𑖽kiyantaṃ 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖯𑖥𑖰𑖭𑖽𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽puṇyābhisaṃskāraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖪𑖸𑖝𑖿?prasavet?
tận ý! Nhược hữu nhân thọ trì lục thập nhị ức hằng sa Bồ tát danh tự, phục tận hình cúng dường ẩm thực, y phục, ngọa cụ, y dược, ư nhữ ý vân hà? Thị thiện nam tử, thiện nữ nhân công đức đa phủ?
Vô-Tận-Ý! Nếu có người thọ trì danh hiệu của 62 ức hằng hà sa bồ tát lại trọn đời cúng dường đồ ăn uống y phục, giường nằm thuốc thang. Ý ông nghĩ sao? Công đức của người thiện nam tử, thiện nữ nhân đó có nhiều chăng?”
Suppose, young man of good family, (on one hand) some one adoring the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara and cherishing his name; (on the other hand) another adoring a number of Lords Buddhas equal to 62 times the sands of the river Ganges, cherishing their names and worshipping so many Lords Buddhas during their stay, existence, and life, by giving robes, alms-bowls, couches, medicaments for the sick; how great is then in thine opinion, young man of good family, the accumulation of pious merit which that young gentleman or young lady will produce in consequence of it?
Aksayamati, s’il se trouve quelqu’un pour retenir le nom d’autant de bodhisattvas que les sables de 62 myriades de Gange et pour, en plus, leur faire offrande, jusqu’au bout de sa vie physique, de mets et de boissons, de vêtements et de literie, de remèdes, qu’en est-il à ton avis ? Les mérites de ce fils ou de cette fille de foi sincère seront-ils abondants ou non ?

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺akṣayamatirbodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺mahāsattvo 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat- 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖭𑖲𑖐𑖝sugata 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖽bahuṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖯𑖥𑖰𑖭𑖽𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽puṇyābhisaṃskāraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂prasavet.
tận ý ngôn: “Thậm đa, Thế Tôn”.
Vô-Tận-Ý thưa: “Bạch Thế Tôn! Rất nhiều”.
o asked, the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati said to the Lord: Great, O Lord, great, O Sugata, is the pious merit which that young gentleman or young lady will produce in consequence of it.
Aksayamati dit : “Fort abondants, Vénéré du monde.”

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖝𑖯𑖪𑖝𑖯𑖽tāvatāṃ 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖽bhagavatāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽satkāraṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖯𑖥𑖰𑖭𑖽𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖾,puṇyābhisaṃskāraḥ, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖀𑖡𑖿𑖝𑖫antaśa 𑖊𑖎𑖦𑖢𑖰ekamapi 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿kuryāt 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖓ca 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖸𑖝𑖿,dhārayet, 𑖭𑖦𑖺𑖡𑖠𑖰𑖎𑖺𑖡𑖝𑖰𑖨𑖸𑖎𑖾samo'nadhiko'natirekaḥ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖯𑖥𑖰𑖭𑖽𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖾puṇyābhisaṃskāraḥ 𑖄𑖥𑖧𑖝𑖺ubhayato 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet. 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖟𑖿𑖪𑖯𑖬𑖬𑖿𑖘𑖱𑖡𑖯𑖽dvāṣaṣṭīnāṃ 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖰𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖯𑖽gaṅgānadīvālikāsamānāṃ 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖽buddhānāṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯𑖽bhagavatāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽satkāraṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿kuryāt 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖯𑖡𑖰nāmadheyāni 𑖓ca 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖸𑖝𑖿,dhārayet, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖦𑖭𑖿𑖎𑖯𑖨𑖽namaskāraṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿kuryāt 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖸𑖧𑖽nāmadheyaṃ 𑖓ca 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖸𑖝𑖿,dhārayet, 𑖊𑖝𑖯𑖪𑖲𑖥𑖻etāvubhau 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖻puṇyaskandhau 𑖡na 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖻sukarau 𑖎𑖿𑖬𑖢𑖧𑖰𑖝𑖲𑖽kṣapayituṃ 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖎𑖺𑖘𑖱𑖡𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖹𑖨𑖢𑖰𑗂kalpakoṭīnayutaśatasahasrairapi. 𑖊𑖪𑖦𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖽evamaprameyaṃ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖡𑖯𑖦𑖠𑖯𑖨𑖜𑖯𑖝𑖿nāmadhāraṇāt 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖦𑖿𑗃puṇyam.
Phật ngôn: “Nhược phục hữu nhân, thọ trì Quán thế âm Bồ tát danh hiệu, nãi chí nhất thời lễ bái, cúng dường, thị nhị nhân phước, chánh đẳng dị! ư thiên vạn ức kiếp, bất khả cùng tận. tận ý, thọ trì Quán thế âm Bồ tát danh hiệu, đắc như thị lượng biên phước đức chi lợi”.
Phật nói: “Nếu lại có người thọ trì danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát, nhẫn đến một thời lễ lạy cúng dường, thời phúc của hai người đó bằng nhau không khác, trong trăm nghìn ức kiếp không thể cùng tận. Vô-Tận-Ý! Thọ trì danh hiệu Quán-Thế-Âm Bồ-tát được vô lượng vô biên phúc đức lợi ích như thế.”
The Lord proceeded: Now, young man of good family, the accumulation of pious merit produced by that young gentleman paying homage to so many Lords Buddhas, and the accumulation of pious merit produced by him who performs were it but a single act of adoration to the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara and cherishes his name, are equal. He who adores a number of Lords Buddhas equal to sixty-two times the sands of the river Ganges and cherishes their names, and he who adores the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara and cherishes his name, have an equal accumulation of pious merit; both masses of pious merit are not easy to be destroyed even in hundred thousands of myriads of kotis of eons. So immense, young man of good family, is the pious merit resulting from cherishing the name of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara.
L’Éveillé dit: “Si par ailleurs il se trouve quelqu’un pour retenir le nom du bodhisattva Avalokiteshvara, pour lui rendre hommage et lui faire offrande ne serait-ce que pour un temps, les bénédictions de cette personne seraient égales, sans nulle différence; elles ne sauraient s’épuiser même en mille millions de myriades de kalpa. Aksayamati, telle est l’immensité, l’infinité bienfaisante des mérites que l’on obtient à retenir le nom du bodhisattva Avalokiteshvara.”

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺khalvakṣayamatirbodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺mahāsattvo 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat- 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽mahāsattvo'syāṃ 𑖭𑖮𑖯𑖧𑖯𑖽sahāyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻lokadhātau 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖰𑖓𑖨𑖝𑖰?pravicarati? 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰?deśayati? 𑖎𑖱𑖟𑖴𑖫𑖫𑖿𑖓𑖯𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧kīdṛśaścāvalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖺𑖢𑖯𑖧𑖎𑖻𑖫𑖩𑖿𑖧𑖪𑖰𑖬𑖧𑖾?mahāsattvasyopāyakauśalyaviṣayaḥ?
tận ý Bồ tát bạch Phật ngôn: Thế Tôn, Quán thế âm Bồ tát, vân du thử Ta thế giới? Vân nhi vị chúng sanh thuyết pháp? Phương 便tiện chi lực, kỳ sự vân hà?
Ngài Vô-Tận-Ý Bồ-tát bạch Phật rằng: “Thế Tôn, Quán-Thế-Âm Bồ-tát dạo đi trong cõi Ta-bà như thế nào?”
Again the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati said to the Lord: How, O Lord, is it that the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara frequents this Saha-world? And how does he preach the law? And which is the range of the skillfulness of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara?
e bodhisattva Aksayamati s’adressa à l’Éveillé: “Vénéré du monde, comment le bodhisattva Avalokiteshvara a-t-il voyagé jusqu’en ce monde Saha? Comment prêche-t-il le Dharma aux êtres? Et la force de ses mérites, de quelle oeuvre s’agit-il?”

𑖀𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸aevamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖽bhagavānakṣayamatiṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽bodhisattvaṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-mahāsattvametadavocat- 𑖭𑖡𑖿𑖝𑖰santi 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖪𑖾lokadhātavaḥ 𑖧𑖸𑖬𑖿𑖪𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺yeṣvavalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺mahāsattvo 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜buddharūpeṇa 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖭𑖡𑖿𑖝𑖰santi 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖪𑖾,lokadhātavaḥ, 𑖧𑖸𑖬𑖿𑖪𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺yeṣvavalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺mahāsattvo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜bodhisattvarūpeṇa 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖎𑖸𑖬𑖯𑖽𑖓𑖰𑖝𑖿keṣāṃcit 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖸𑖎𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜pratyekabuddharūpeṇa 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾mahāsattvaḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖎𑖸𑖬𑖯𑖽𑖓𑖰𑖓𑖿𑖔𑖿𑖨𑖯𑖪𑖎𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜keṣāṃcicchrāvakarūpeṇa 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾mahāsattvaḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖎𑖸𑖬𑖯𑖽𑖓𑖰𑖟𑖿keṣāṃcid 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜𑖯𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺brahmarūpeṇāvalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾mahāsattvaḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖎𑖸𑖬𑖯𑖽𑖓𑖰𑖓𑖿𑖔𑖎𑖿𑖨𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜𑖯𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺keṣāṃcicchakrarūpeṇāvalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾mahāsattvaḥ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖎𑖸𑖬𑖯𑖽𑖓𑖰𑖟𑖿keṣāṃcid 𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖿𑖪𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜𑖯𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺gandharvarūpeṇāvalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾mahāsattvaḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖧𑖎𑖿𑖬𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽yakṣavaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖧𑖎𑖿𑖬𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜yakṣarūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖃𑖫𑖿𑖪𑖨𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽īśvaravaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖱𑖫𑖿𑖪𑖨𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜,sattvānāmīśvararūpeṇa, 𑖦𑖮𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽maheśvaravaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖦𑖮𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜maheśvararūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖓𑖎𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖰𑖨𑖯𑖕𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽cakravartirājavaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖓𑖎𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖰𑖨𑖯𑖕𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜cakravartirājarūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖢𑖰𑖫𑖯𑖓𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽piśācavaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖢𑖰𑖫𑖯𑖓𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜piśācarūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖪𑖹𑖫𑖿𑖨𑖪𑖜𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽vaiśravaṇavaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖪𑖹𑖫𑖿𑖨𑖪𑖜𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜vaiśravaṇarūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖭𑖸𑖡𑖯𑖢𑖝𑖰𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽senāpativaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖭𑖸𑖡𑖯𑖢𑖝𑖰𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜senāpatirūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖤𑖿𑖨𑖯𑖮𑖿𑖦𑖜𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽brāhmaṇavaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖤𑖿𑖨𑖯𑖮𑖿𑖦𑖜𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜brāhmaṇarūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.
𑖪𑖕𑖿𑖨𑖢𑖯𑖜𑖰𑖪𑖹𑖡𑖸𑖧𑖯𑖡𑖯𑖽vajrapāṇivaineyānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖪𑖕𑖿𑖨𑖢𑖯𑖜𑖰𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜vajrapāṇirūpeṇa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖽dharmaṃ 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖝𑖰𑗂deśayati.

Phật cáo tận ý Bồ tát: “Thiện nam tử, nhược hữu quốc độ chúng sanh, ưng Phật thân đắc độ giả, Quán thế âm Bồ tát tức hiện Phật thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Bích Chi Phật thân đắc độ giả, tức hiện Bích Chi Phật thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Thanh văn thân đắc độ giả, tức hiện Thanh văn thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Phạm Vương thân đắc độ giả, tức hiện Phạm Vương thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Ðế Thích thân đắc độ giả, tức hiện Ðế Thích thân, nhi vị thuyết pháp;
ưng Tự tại Thiên thân đắc độ giả, tức hiện Tự tại Thiên thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Ðại Tự tại Thiên thân đắc độ giả, tức hiện Ðại Tự tại Thiên thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Thiên đại tướng quân thân đắc độ giả, tức hiện Thiên đại tướng quân thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Tỳ Sa Môn thân đắc độ giả, tức hiện Tỳ Sa Môn thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Tiểu Vương thân đắc độ giả, tức hiện Tiểu Vương thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Trưởng giả thân đắc độ giả, tức hiện Trưởng giả thân nhi vị thuyết pháp;
ưng thân đắc độ giả, tức hiện thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Tể quan thân đắc độ giả, tức hiện Tể quan thân, nhi vị thuyết pháp;
ưng la môn thân đắc độ giả, tức hiện la môn thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu tắc, Ưu di thân đắc độ giả, tức hiện Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu tắc, Ưu di thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Trưởng giả, sĩ, Tể quan, la môn, Phụ nữ thân đắc độ giả, tức hiện Phụ nữ thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Ðồng nam, Ðồng nữ thân đắc độ giả, tức hiện Ðồng nam, Ðồng nữ thân nhi vị thuyết pháp;
ưng Thiên, Long, Dạ xoa, Càn thát bà, A tu la, Ca lầu la, Khẩn na la, Ma hầu la già, Nhân, Phi nhân đẳng thân đắc độ giả tức giai hiện chi nhi vị thuyết pháp;
ưng Chấp kim cang thần đắc độ giả, tức hiện Chấp kim cang thần nhi vị thuyết pháp.

Phật bảo Vô Tận Ý Bồ Tát: “Thiện nam tử! Nếu có chúng sinh trong quốc độ nào đáng dùng thân Phật được độ thoát thời Quán Thế Âm Bồ Tát liền hiện thân Phật vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Duyên Giác được độ thoát, liền hiện thân Duyên Giác mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Thanh Văn được độ thoát, liền hiện thân Thanh Văn mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Phạm Vương được độ thoát, liền hiện thân Phạm Vương mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Ðế-thích được độ thoát, liền hiện thân Ðế-thích mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Tự-Tại-Thiên được độ thoát, liền hiện thân Tự Tại-Thiên mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Ðại Tự-Tại-Thiên được độ thoát, liền hiện thân Ðại Tự-Tại-Thiên mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Thiên Ðại Tướng Quân được độ thoát, liền hiện thân Thiên Ðại Tướng Quân mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Tỳ-sa-môn được độ thoát, liền hiện thân Tỳ-sa-môn mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Tiểu Vương được độ thoát, liền hiện thân Tiểu Vương mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Trưởng Giả được độ thoát, liền hiện thân Trưởng Giả mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Cư Sĩ được độ thoát, liền hiện thân Cư Sĩ mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Tể Quan được độ thoát, liền hiện thân Tể Quan mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Bà-la-môn được độ thoát, liền hiện thân Bà-la-môn mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Tỳ-kheo, Tỳ-kheo-ni, Ưu-bà-tắc, Ưu-bà-di được độ thoát, liền hiện thân Tỳ-kheo, Tỳ-kheo-ni, Ưu-bà-tắc, Ưu-bà-di mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân phụ nữ của Trưởng Giả, Cư Sĩ, Tể Quan, Bà La Môn được độ thoát, liền hiện thân phụ nữ mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân đồng nam, đồng nữ được độ thoát, liền hiện thân đồng nam, đồng nữ mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Tròi, Rồng, Dạ-xoa, Càn-thát-bà, A-tu-la, Ca-lâu-la, Khẩn-na-la, Ma-hầu-la-dà, nhân cùng phi nhân được độ thoát, liền đều hiện ra mà vì đó nói pháp.
Người đáng dùng thân Chấp Kim-cang Thần được độ thoát, liền hiện thân Chấp Kim-cang Thần mà vì đó nói pháp.

So asked, the Lord replied to the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati: In some worlds, young man of good family, the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara preaches the law to creatures in the shape of a Buddha;
in others he does so in the shape of a Bodhisattva.
To some beings he shows the law in the shape of a Pratyekabuddha;
to others he does so in the shape of a disciple;
to others again under that of Brahma, Indra, or a Gandharva.
To those who are to be converted by a goblin, he preaches the law assuming the shape of a goblin;
to those who are to be converted by Isvara, he preaches the law in the shape of isvara;
to those who are to be converted by Mahesvara, he preaches assuming the shape of Mahesvara.
To those who are to be converted by a Kakravartin [the mover of the wheel], he shows the law after assuming the shape of a Kakravartin;
to those who are to be converted by an imp, he shows the law under the shape of an imp;
to those who are to be converted by Kubera, he shows the law by appearing in the shape of Kubera;
to those who are to be converted by Senâpati [the commander-in-chief of the army of the gods], he preaches in the shape of Senapati;
to those who are to be converted by assuming a Brâhman, he preaches in the shape of a Brâhman;
to those who are to be converted by Vagrapâni, he preaches in the shape of Vagrapâni.

Le Bouddha déclara au bodhisattva Aksayamati : Fils de foi sincère, s’il se trouve des êtres d’un royaume qui doivent obtenir le salut grâce à un corps de bouddha, le bodhisattva Avalokiteshvara apparaît alors en corps de bouddha pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de pratyekabuddha, il apparaît alors en corps pratyekabuddha pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps d’auditeur-shravaka, il apparaît alors en corps d’auditeur-shravaka pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de seigneur Brahma, il apparaît alors en corps de roi Brahma pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps d’Indra, il apparaît alors en corps d’Indra pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps du dieu Souverain Shakra, il apparaît alors dans le corps du dieu Souverain Shakra pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps du dieu Mahaishvara, il apparaît alors dans le corps du dieu Mahaishvara pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps d’un général en chef céleste, il apparaît alors en corps de général en chef céleste pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps de Vaisravana, il apparaît alors dans le corps de Vaisravana pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps d’un roi balachakravartin, il apparaît alors dans le corps d’un roi balachakravartin pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps d’homme riche, il apparaît alors en corps d’homme riche pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de maître de maison, il apparaît alors en corps de maître de maison pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de fonctionnaire, il apparaît alors en corps de fonctionnaire pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de brahmane, il apparaît alors en corps de brahmane pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de bhiksu ou de bhiksuni, d’upasaka ou d’upasika, il apparaît alors en corps de bhiksu ou de bhiksuni, d’upasaka ou d’upasika pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps d’épouse d’homme riche, de maître de maison, de fonctionnaire, de brahmane, il apparaît alors en un corps d’épouse pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de garçon ou de fille, il apparaîtra alors en corps de garçon ou de fille pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce à un corps de deva, de naga, de gandharva, yaksha d’asura, de garuda, de kimnara, de mahoraga, d’humain ou non-humain, il apparaîtra alors ainsi pour leur prêcher le Dharma.
S’ils doivent obtenir le salut grâce au corps de Vajrapani, il apparaîtra alors dans le corps de Vajrapani pour leur prêcher le Dharma.

𑖊𑖪𑖦𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖐𑖲𑖜𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖾evamacintyaguṇasamanvāgataḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾𑗂mahāsattvaḥ. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰tasmāttarhi 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽bodhisattvaṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽mahāsattvaṃ 𑖢𑖳𑖕𑖧𑖠𑖿𑖪𑖦𑖿𑗂pūjayadhvam. 𑖊𑖬eṣa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺mahāsattvo 𑖥𑖱𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽bhītānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖥𑖧𑖽sattvānāmabhayaṃ 𑖟𑖟𑖯𑖝𑖰𑗂dadāti. 𑖀𑖡𑖸𑖡anena 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖸𑖡kāraṇena 𑖀𑖥𑖧𑖽𑖟𑖟abhayaṃdada 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖧𑖝𑖸saṃjñāyate 𑖂𑖮iha 𑖭𑖮𑖯𑖧𑖯𑖽sahāyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻𑗃lokadhātau.
tận ý! Thị Quán thế âm Bồ tát thành tựu như thị công đức chủng chủng hình, du chư quốc độ, độ thoát chúng sanh, thị cố nhữ đẳng, ưng đương nhất tâm cúng dường Quán thế âm Bồ tát. Thị Quán thế âm Bồ tát ma ha tát, ư bố úy cấp nạn chi trung, năng thí úy; thị cố thử Ta thế giới, giai hiệu chi vi thí úy giả.
Vô-Tận-Ý! Quán-Thế-Âm Bồ-tát đó thành tựu công đức như thế, dùng các thân hình, dạo đi trong các cõi nước để độ thoát chúng sinh, cho nên các ông phải một lòng cúng dường Quán-Thế-Âm Bồ-tát. Quán-Thế-Âm Ðại Bồ-tát đó ở trong chỗ nạn gấp sợ sệt hay ban sự vô úy, cho nên cõi Ta-bà này đều gọi Ngài là vị “Thí Vô Úy”.
With such inconceivable qualities, young man of good family, is the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara endowed. Therefore then, young man of good family, honour the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara. The Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara, young man of good family, affords safety to those who are in anxiety. On that account one calls him in this Saha-world Abhayandada (Giver of Safety).
Aksayamati, tels sont les mérites menés à accomplissement par ce bodhisattva Avalokiteshvara, qui voyage en une variété de figures de par les royaumes pour délivrer les êtres. C’est pourquoi vous vous devez de faire de tout coeur offrande au bodhisattva Avalokiteshvara. Ce bodhisattva-mahasattva Avalokiteshvara est capable de faire don de sécurité au milieu des dangers pressants et effrayants. C’est pourquoi tous, dans ce monde Saha, l’appellent Abhayamdata

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺khalvakṣayamatirbodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺mahāsattvo 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat- 𑖟𑖯𑖭𑖿𑖧𑖯𑖦𑖺dāsyāmo 𑖪𑖧𑖽vayaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖯𑖧avalokiteśvarāya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧bodhisattvāya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧mahāsattvāya 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖿𑖨𑖯𑖥𑖴𑖝𑖽dharmaprābhṛtaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖓𑖿𑖔𑖯𑖟𑖦𑖿𑗂dharmācchādam. 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮𑖧𑖭𑖿𑖧𑖸𑖟𑖯𑖡𑖱𑖽bhagavānāhayasyedānīṃ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖎𑖯𑖩𑖽kālaṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸𑗂manyase. 𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺khalvakṣayamatirbodhasattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾mahāsattvaḥ 𑖭𑖿𑖪𑖎𑖜𑖿𑖙𑖯𑖟𑖪𑖨𑖿𑖝𑖯𑖧svakaṇṭhādavartāya 𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖳𑖩𑖿𑖧𑖽śatasahasramūlyaṃ 𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖯𑖮𑖯𑖨𑖦𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖯𑖧muktāhāramavalokiteśvarāya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧bodhisattvāya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧mahāsattvāya 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖓𑖿𑖔𑖯𑖟𑖦𑖡𑖲𑖢𑖿𑖨𑖧𑖓𑖿𑖔𑖝𑖰dharmācchādamanuprayacchati 𑖭𑖿𑖦-sma- 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖓𑖿𑖔pratīccha 𑖭𑖝𑖿𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬satpuruṣa 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖓𑖿𑖔𑖯𑖟𑖽dharmācchādaṃ 𑖦𑖦𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖝𑖿𑗂mamāntikāt. 𑖭sa 𑖡na 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖱𑖓𑖿𑖔𑖝𑖰pratīcchati 𑖭𑖿𑖦𑗂sma. 𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺khalvakṣayamatirbodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽mahāsattvo'valokiteśvaraṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽bodhisattvaṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-mahāsattvametadavocat- 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖐𑖴𑖮𑖯𑖜pratigṛhāṇa 𑖝𑖿𑖪𑖽tvaṃ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖯𑖮𑖯𑖨𑖦𑖭𑖿𑖦𑖯𑖎𑖦𑖡𑖲𑖎𑖦𑖿𑖢𑖯𑖦𑖲𑖢𑖯𑖟𑖯𑖧𑗂muktāhāramasmākamanukampāmupādāya.
tận ý Bồ tát bạch Phật ngôn: “Thế Tôn! Ngã kim đương cúng dường Quán thế âm Bồ tát”. Tức giải cảnh chúng bảo châu anh lạc, giá trị thiên lượng kim, nhi dữ chi, tác thị ngôn: “Nhân giả thọ thử pháp thí, trân bảo anh lạc”. Thời Quán thế âm Bồ tát bất khẳng thọ chi. tận ý phục bạch Quán thế âm Bồ tát ngôn: “Nhân giả mẫn ngã đẳng cố, thọ thử anh lạc”.
Vô-Tận-Ý Bồ-tát bạch Phật: “Thế Tôn! Con nay phải cúng dường Quán-Thế-Âm Bồ-tát”. Liền mở chuỗi ngọc bằng các châu báu nơi cổ giá trị trăm nghìn lạng vàng, đem trao cho ngài Quán-Thế-Âm mà nói rằng: “Xin Ngài nhận chuỗi trân bảo pháp thí này”. Khi ấy Quán-Thế-Âm Bồ-tát chẳng chịu nhận chuỗi. Ngài Vô-Tận-Ý lại thưa cùng Quán-Thế-Âm Bồ-tát rằng: “Xin Ngài vì thương chúng tôi mà nhận chuỗi ngọc này”.
Further, the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati said to the Lord: Shall we give a gift of piety, a decoration of piety, O Lord, to the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara? The Lord replied: Do so, if thou thinkest it opportune. Then the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati took from his neck a pearl necklace, worth a hundred thousand (gold pieces), and presented it to the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara as a decoration of piety, with the words: Receive from me this decoration of piety, good man. But he would not accept it. Then the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati said to the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara: Out of compassion to us, young man of good family, accept this pearl necklace.
Le bodhisattva Aksayamati s’adressa à l’Éveillé: “Vénéré du monde, je vais dès maintenant faire offrande au bodhisattva Avalokiteshvara” Il défit alors de son cou un collier au grand nombre de perles et de joyaux, dont le prix se montait à des centaines et des milliers de pièces d’or, et le lui donna avec ces mots: “Ô Bienveillant, accepte ce collier de rares joyaux comme vêtement du Dharma.” Le bodhisattva Avalokiteshvara, à ce moment, ne consentit point à l’accepter. Aksayamati s’adressa à nouveau au bodhisattva Avalokiteshvara: “Ô Bienveillant, accepte ce collier par pitié de nous.”

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺khalvavalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖸𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvo'kṣayamaterbodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖝𑖿mahāsattvasyāntikāt 𑖝𑖽taṃ 𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖯𑖮𑖯𑖨𑖽muktāhāraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖐𑖴𑖮𑖿𑖜𑖯𑖝𑖰pratigṛhṇāti 𑖭𑖿𑖦sma 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖧𑖦𑖝𑖸𑖨𑖿𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧akṣayamaterbodhisattvasya 𑖦𑖮𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖲𑖎𑖦𑖿𑖢𑖯𑖦𑖲𑖢𑖯𑖟𑖯𑖧,mahasattvasyānukampāmupādāya, 𑖝𑖯𑖭𑖯𑖽tāsāṃ 𑖓ca 𑖓𑖝𑖭𑖴𑖜𑖯𑖽catasṛṇāṃ 𑖢𑖨𑖿𑖬𑖟𑖯𑖽parṣadāṃ 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖓ca 𑖟𑖸𑖪𑖡𑖯𑖐𑖧𑖎𑖿𑖬𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖿𑖪𑖯𑖭𑖲𑖨𑖐𑖨𑖳𑖚𑖎𑖰𑖡𑖿𑖡𑖨𑖦𑖮𑖺𑖨𑖐𑖦𑖡𑖲𑖬𑖿𑖧𑖯𑖦𑖡𑖲𑖬𑖿𑖧𑖯𑖜𑖯𑖦𑖡𑖲𑖎𑖦𑖿𑖢𑖯𑖦𑖲𑖢𑖯𑖟𑖯𑖧𑗂devanāgayakṣagandharvāsuragarūḍakinnaramahoragamanuṣyāmanuṣyāṇāmanukampāmupādāya. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧pratigṛhya 𑖓ca 𑖟𑖿𑖪𑖻dvau 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖽𑖫𑖻pratyaṃśau 𑖎𑖴𑖝𑖪𑖯𑖡𑖿𑗂kṛtavān. 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖓𑖹𑖎𑖽caikaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖽𑖫𑖽pratyaṃśaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖸bhagavate 𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧𑖦𑖲𑖡𑖧𑖸śākyamunaye 𑖟𑖟𑖯𑖝𑖰dadāti 𑖭𑖿𑖦,sma, 𑖟𑖿𑖪𑖰𑖝𑖱𑖧𑖽dvitīyaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖽𑖫𑖽pratyaṃśaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖾bhagavataḥ 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖳𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧prabhūtaratnasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖾tathāgatasyārhataḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧samyaksaṃbuddhasya 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖭𑖿𑖝𑖳𑖢𑖸ratnastūpe 𑖭𑖦𑖲𑖢𑖡𑖯𑖦𑖧𑖯𑖧𑖯𑖭𑗂samupanāmayāyāsa.
Nhĩ thời Phật cáo Quán thế âm Bồ tát: “Ðương mẫn thử tận ý Bồ tát cập tứ chúng: Thiên, Long, Dạ xoa, Càn thát bà, A tu la, Ca lâu la, Khẩn na la, Ma hầu la già, Nhân, Phi nhân đẳng cố, thọ thử anh lạc”. Tức thời Quán thế âm Bồ tát, mẫn chư tứ chúng, cập ư Thiên, Long, Nhân, Phi Nhân đẳng, thọ kỳ anh lạc, phân tác nhị phần: Nhất phần phụng Thích Ca Mâu Ni Phật, nhất phần phụng Ða bảo Phật tháp.
Bấy giờ Phật bảo Quán-Thế-Âm Bồ-tát: “Ông nên thương Vô-Tận-Ý Bồ-tát này và hàng tứ chúng cùng Trời, Rồng, Dạ-xoa, Càn-thát-bà, A-tu-la, Ca-lâu-la, Khẩn-na-la, Ma-hầu-la-dà, nhân và phi nhân v.v... mà nhận chuỗi ngọc đó”. Tức thời Quán-Thế-Âm Bồ-tát thương hàng tứ chúng và Trời, Rồng, nhân, phi nhân v.v... mà nhận chuỗi ngọc đó chia làm 2 phần: một phần dâng đức Thích-ca Mâu-ni Phật, một phần dâng tháp của Phật Ða Bảo.
Then the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara accepted the pearl necklace from the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati, out of compassion to the Bodhisattva Mahâsattva Akshayamati and the 4 classes, and out of compassion to the gods, Nâgas, goblins, Gandharvas demons, Garudas, Kinnaras, great serpents, men: and beings not human. Thereafter he divided (the necklace) into 2 parts, and offered one part to the Lord Sakyamuni, and the other to the jewel Stûpa of the Lord Prabhûtaratna
Alors l’Éveillé dit au bodhisattva Avalokiteshvara : “Aie pitié de ce bodhisattva Aksayamati ainsi que des quatre congrégations, des devas, nagas, yakshas, gandharvas, asuras, garudas, kimnaras, mahoragas, humains et non-humains, et pour cette raison, accepte ce collier.” À ce moment, le bodhisattva Avalokiteshvara eut pitié des quatre congrégations ainsi que des devas, nagas, humains et non-humains et accepta le collier, qu’il divisa en deux parties. Il offrit une partie au Bouddha Shakyamuni et l’autre à la Tour aux Trésors du bouddha Prabhutaratna

𑖃𑖟𑖴𑖫𑖿𑖧𑖯īdṛśyā 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨kulaputra 𑖪𑖰𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖧𑖯vikurvayā 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖺avalokiteśvaro 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽mahāsattvo'syāṃ 𑖭𑖮𑖯𑖧𑖯𑖽sahāyāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖯𑖪𑖡𑖲𑖪𑖰𑖓𑖨𑖝𑖰𑗃lokadhātāvanuvicarati. 𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽bhagavāṃstasyāṃ 𑖪𑖸𑖩𑖯𑖧𑖯𑖦𑖰𑖦𑖯velāyāmimā 𑖐𑖯𑖞𑖯gāthā 𑖀𑖥𑖯𑖬𑖝abhāṣata
tận ý, Quán thế âm Bồ tát hữu như thị tự tại thần lực du ư Ta thế giới. Nhĩ thời tận ý Bồ tát kệ vấn viết:
Vô Tận Ý! Quán-Thế-Âm Bồ-tát có sức thần tự tại như thế, dạo đi nơi cõi Ta-bà. Lúc đó, ngài Vô-Tận-Ý Bồ-tát nói kệ hỏi Phật rằng:
With such a faculty of transformation, young man of good family, the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara is moving in this Saha-world. And on that occasion the Lord uttered the following stanzas:
Aksayamati, telles sont les forces divines et souveraines grâce auxquelles le bodhisattva Avalokiteshvara voyage dans le monde Saha. Alors le bodhisattva Aksayamati l’interrogea en stances:

𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖠𑖿𑖪𑖕citradhvaja 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖧𑖺𑖦𑖝𑖱akṣayomatī
𑖊𑖝𑖦𑖨𑖿𑖞𑖽etamarthaṃ 𑖢𑖨𑖰𑖢𑖴𑖓𑖿𑖔𑖰paripṛcchi 𑖎𑖯𑖨𑖜𑖯𑖝𑖿𑗃kāraṇāt.
𑖎𑖸𑖡𑖯kenā 𑖕𑖰𑖡𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨jinaputra 𑖮𑖸𑖝𑖲𑖡𑖯hetunā
𑖄𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸ucyate 𑖮𑖰hi 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖾𑗃avalokiteśvaraḥ.

Thế Tôn diệu tướng cụ
ngã kim trùng vấn bỉ
Phật tử nhân duyên
danh vi Quán Thế Âm.

Thế Tôn đủ tướng tốt!
Con nay lại hỏi kia
Phật Tử nhân duyên gì
Tên là Quán Thế Âm?

Kitradhvaga asked Akshayamati the following question: For what reason, son of Gina, is Avalokitesvara (so) called?

Vénéré du monde, pourvu de la totalité des marques merveilleuses,
j’interroge maintenant derechef à son propos :
pour quelles raisons le fils d’Éveillé
s’appelle-t-il Avalokiteshvara?

𑖀𑖞atha 𑖭sa 𑖟𑖰𑖫𑖝𑖯diśatā 𑖪𑖰𑖩𑖺𑖎𑖰𑖧𑖯vilokiyā
𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖱𑖭𑖯𑖐𑖨𑖲praṇidhīsāgaru 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖧𑖺𑖦𑖝𑖰𑗂akṣayomati.
𑖓𑖰𑖝𑖿𑖨𑖠𑖿𑖪𑖕𑖺𑖠𑖿𑖧𑖥𑖯𑖬𑖝citradhvajo'dhyabhāṣata
𑖫𑖴𑖜𑖲śṛṇu 𑖓𑖨𑖿𑖧𑖯𑖦𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖸𑗃caryāmavalokiteśvare.

Cụ túc diệu tướng tôn
kệ đáp Tận Ý
nhữ thính Quán Âm hạnh
thiện ứng chư phương sở

Ðấng đầy đủ tướng tốt
Kệ đáp Vô Tận Ý:
Ông nghe hạnh Quán-Âm
Khéo ứng các nơi chỗ

And Akshayamati, that ocean of profound insight, after considering how the matter stood, spoke to Kitradhvaga: Listen to the conduct of Avalokitesvara.

Le Vénéré pourvu de la totalité des marques merveilleuses
répondit à Aksayamati
Écoute combien la pratique d’Avalokiteshvara
s’adapte avec maitrise aux diverses directions;

𑖎𑖩𑖿𑖢𑖫𑖝kalpaśata 𑖡𑖸𑖎𑖎𑖺𑖘𑖿𑖧𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖰𑖧𑖯nekakoṭyacintiyā
𑖤𑖮𑖲𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡bahubuddhāna 𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖎𑖺𑖘𑖰𑖥𑖰𑖾𑗂sahasrakoṭibhiḥ.
𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖯𑖡praṇidhāna 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖪𑖰𑖫𑖺𑖠𑖰𑖝𑖽viśodhitaṃ
𑖭𑖿𑖝𑖞statha 𑖫𑖴𑖜𑖿𑖪𑖯𑖮𑖰śṛṇvāhi 𑖦𑖦mama 𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖝𑖾𑗃pradeśataḥ.

Hoằng thệ thâm như hải
lịch kiếp bất nghì
thị đa thiên ức Phật
phát đại thanh tịnh nguyện

Thệ rộng sâu như biển
Nhiều kiếp chẳng nghĩ bàn
Hầu nhiều nghìn đức Phật
Phát nguyện thanh tịnh lớn.

Hear from my indication how for numerous, inconceivable eons he has accomplished his vote under many thousand kotis of Buddhas.

ses vastes serments* sont profonds comme la mer,
inconcevables sont les kalpas au long desquels
il a servi de nombreux milliers de myriades de bouddhas
pour déployer son grand voeu de pureté.

𑖫𑖿𑖨𑖪𑖜𑖺śravaṇo 𑖀𑖞atha 𑖟𑖨𑖿𑖫𑖡𑖺𑖢𑖰darśano'pi 𑖓ca
𑖀𑖡𑖲𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖽anupūrvaṃ 𑖓ca 𑖝𑖞𑖯tathā 𑖀𑖡𑖲𑖭𑖿𑖦𑖴𑖝𑖰𑖾𑗂anusmṛtiḥ.
𑖥𑖪𑖝𑖱𑖮bhavatīha 𑖀𑖦𑖺𑖑amogha 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰𑖡𑖯𑖽prāṇināṃ
𑖭𑖨𑖿𑖪𑖟𑖲𑖾𑖏𑖥𑖪𑖫𑖺𑖎𑖡𑖯𑖫𑖎𑖾𑗃sarvaduḥkhabhavaśokanāśakaḥ.

Ngã vị nhữ lược thuyết
văn danh cập kiến thân
tâm niệm bất không quá
năng diệt chư hữu khổ

Ta vì ông lược nói
Nghe tên cùng thấy thân
Tâm niệm chẳng luống qua
Hay diệt khổ các cõi

Hearing, seeing, regularly and constantly thinking will infallibly destroy all suffering, (mundane) existence, and grief of living beings here on earth.

Je te l’exposerai en bref :
entendre son nom, voir son corps,
le commémorer en pensée n’est pas une vaine erreur :
il est capable d’anéantir les douleurs de l’existence.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖀𑖐𑖿𑖡𑖰𑖏𑖟𑖯𑖧agnikhadāya 𑖢𑖯𑖝𑖧𑖸𑖟𑖿pātayed
𑖑𑖝𑖡𑖯𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧ghatanārthāya 𑖢𑖿𑖨𑖟𑖲𑖬𑖿𑖘𑖦𑖯𑖡𑖭𑖾𑗂praduṣṭamānasaḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖀𑖥𑖰𑖭𑖰𑖎𑖿𑖝𑖺abhisikto 𑖂𑖪iva 𑖀𑖐𑖿𑖡𑖰agni 𑖫𑖯𑖦𑖿𑖧𑖝𑖰𑗃śāmyati.

Giả 使sử hưng hại ý
thôi lạc đại hỏa khanh
niệm bỉ Quán Âm lực
hỏa khanh biến thành trì

Giả sử sinh lòng hại
Xô rớt hầm lửa lớn
Do sức niệm Quán-Âm
Hầm lửa biến thành ao

If one be thrown into a pit of fire, by a wicked enemy with the object of killing him, he has but to think of Avalokitesvara, and the fire shall be quenched as if sprinkled with water.

À supposer qu’animé d’une intention de nuire,
on fasse basculer quelqu’un dans une grande fosse de feu :
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
la fosse ignée se transformera en étang.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖭𑖯𑖐𑖨𑖟𑖲𑖨𑖿𑖐𑖰sāgaradurgi 𑖢𑖯𑖝𑖧𑖸-pātaye-
𑖡𑖿𑖡𑖯𑖐𑖦𑖎𑖨𑖭𑖲𑖨𑖥𑖳𑖝𑖁𑖩𑖧𑖸𑗂nnāgamakarasurabhūtaālaye.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖕𑖩𑖨𑖯𑖕𑖸jalarāje 𑖡na 𑖎𑖟𑖯𑖓𑖰𑖭𑖱𑖟𑖝𑖰𑗃kadācisīdati.

Hoặc phiêu lưu cự hải
long ngư chư quỷ nạn
niệm bỉ Quán Âm lực
ba lãng bất năng một

Hoặc trôi dạt biển lớn
Các nạn quỷ, cá, rồng
Do sức niệm Quán-Âm
Sóng mòi chẳng chìm được

If one happens to fall into the dreadful ocean, the abode of Nagas, marine monsters, and demons, he has but to think of Avalokitesvara, and he shall never sink down in the king of waters.

Ou bien dérivant sur le grand Océan,
parmi les périls des nagas, des poissons, des démons,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
les flots ne pourront l’engloutir.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖦𑖸𑖨𑖲𑖝𑖩𑖯𑖝𑖲merutalātu 𑖢𑖯𑖝𑖧𑖸𑖟𑖿pātayed
𑖑𑖝𑖡𑖯𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧ghatanārthāya 𑖢𑖿𑖨𑖟𑖲𑖬𑖿𑖘𑖦𑖯𑖡𑖭𑖾𑗂praduṣṭamānasaḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖭𑖳𑖨𑖿𑖧𑖥𑖳𑖝𑖺sūryabhūto 𑖪va 𑖡𑖥𑖸nabhe 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰𑗃pratiṣṭhati.

Hoặc tại Tu Di Phong
vi nhân sở thôi đọa
niệm bỉ Quán Âm lực
như nhật không trụ

Hoặc ở chót Tu Di
Bị người xô rớt xuống
Do sức niệm Quán-Âm
Như mặt nhật treo không

If a man happens to be hurled down from the brink of the Sumeru, by some wicked person with the object of killing him, he has but to think of Avalokitesvara, and he shall, sunlike, stand firm in the sky.

Ou bien qu’au sommet du Sumeru,
quelqu’un veuille le précipiter,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
comme le soleil, il demeurera dans l’espace.

𑖪𑖕𑖿𑖨𑖯𑖦𑖧vajrāmaya 𑖢𑖨𑖿𑖪𑖝𑖺parvato 𑖧𑖟𑖰yadi
𑖑𑖝𑖡𑖯𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧ghatanārthāya 𑖮𑖰hi 𑖦𑖳𑖨𑖿𑖠𑖿𑖡𑖰mūrdhni 𑖌𑖬𑖨𑖸𑖝𑖿𑗂oṣaret.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖨𑖺𑖦𑖎𑖳𑖢romakūpa 𑖡na 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖺𑖡𑖿𑖝𑖰prabhonti 𑖮𑖰𑖽𑖭𑖰𑖝𑖲𑖦𑖿𑗃hiṃsitum.

Hoặc bị ác nhân trục
đọa lạc Kim Cang Sơn
niệm bỉ Quán Âm lực
bất năng tổn nhất mao

Hoặc bị người dữ rượt
Rớt xuống núi Kim-cang
Do sức niệm Quán-Âm
Chẳng tổn đến mảy lông

If rocks of thunderstone and thunderbolts are thrown at a man’s head to kill him, he has but to think of Avalokitesvara, and they shall not be able to hurt one hair of the body.

Ou bien que, poursuivi par les méchants,
il soit jeté des monts de Diamant (Chakravala)
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara
il n’aura pas un cheveu d’abîmé.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖫𑖝𑖿𑖨𑖲𑖐𑖜𑖹𑖾śatrugaṇaiḥ 𑖢𑖨𑖱𑖪𑖴𑖝𑖾parīvṛtaḥ
𑖫𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖮𑖭𑖿𑖝𑖹𑖨𑖿𑖪𑖰𑖮𑖰𑖽𑖭𑖓𑖸𑖝𑖭𑖹𑖾𑗂śastrahastairvihiṃsacetasaiḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝maitracitta 𑖝𑖟tada 𑖥𑖺𑖡𑖿𑖝𑖰bhonti 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖿𑖬𑖜𑖦𑖿𑗃tatkṣaṇam.

Hoặc trị oán tặc nhiễu
các chấp đao gia hại
niệm bỉ Quán Âm lực
hàm tức khởi từ tâm

Hoặc gặp oán tặc vây
Ðều cầm dao làm hại
Do sức niệm Quán-Âm
Ðều liền sinh lòng lành

If a man be surrounded by a host of enemies armed with swords, who have the intention of killing him, he has but to think of Avalokitesvara, and they shall instantaneously become kind-hearted.

Qu’il se trouve encerclé d’ennemis,
chacun brandissant une épée pour l’agresser,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
ils concevront tous alors une pensée de compassion.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖁𑖑𑖝𑖡𑖸āghatane 𑖄𑖢𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖺upasthito
𑖪𑖠𑖿𑖧𑖑𑖯𑖝𑖡𑖪𑖫𑖽𑖐𑖝𑖺vadhyaghātanavaśaṃgato 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖏𑖜𑖿𑖚𑖏𑖜𑖿𑖚khaṇḍakhaṇḍa 𑖝𑖟tada 𑖫𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨śastra 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖰𑖧𑖲𑖾𑗃gacchiyuḥ.

Hoặc tao vương nan khổ
lâm hình dục thọ chung
niệm bỉ Quán Âm lực
đao tầm đoạn đoạn hoại

Hoặc bị khổ nạn vua
Khi hành hình sắp chết
Do sức niệm Quán-Âm
Dao liền gãy từng đoạn

If a man, delivered to the power of the executioners, is already standing at the place of execution, he has but to think of Avalokitesvara, and their swords shall go to pieces.

Qu’il soit en butte aux persécutions d’un roi,
au moment de l’exécution, quand sa vie va prendre fin,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
l’épée se brisera aussitôt en morceaux.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖟𑖯𑖨𑖲𑖦𑖧𑖹𑖨𑖧𑖺𑖦𑖧𑖹-dārumayairayomayai-
𑖨𑖿𑖮𑖚𑖰𑖡𑖰𑖐𑖚𑖹𑖨𑖰𑖮rhaḍinigaḍairiha 𑖤𑖟𑖿𑖠𑖤𑖡𑖿𑖠𑖡𑖹𑖾𑗂baddhabandhanaiḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖪kṣiprameva 𑖪𑖰𑖢𑖘𑖡𑖿𑖝𑖰vipaṭanti 𑖤𑖡𑖿𑖠𑖡𑖯𑗃bandhanā.

Hoặc cấm già tỏa
thủ túc bị sữu giới
niệm bỉ Quán Âm lực
thích nhiên đắc giải thoát

Hoặc tù cấm xiềng xích
Tay chân bị gông cùm
Do sức niệm Quán-Âm
Tháo rã được giải thoát

If a person happens to be fettered in shackles of wood or iron, he has but to think of Avalokitesvara, and the bonds shall be speedily loosened.

Qu’il soit captif de liens et de chaînes,
mains et pieds entravée par de anneaux de fer ou de bois,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
il se trouvera libre comme l’air.

𑖦𑖡𑖿𑖝𑖿𑖨𑖯mantrā 𑖤𑖩bala 𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧vidya 𑖌𑖬𑖠𑖱oṣadhī
𑖥𑖳𑖝bhūta 𑖪𑖸𑖝𑖯𑖩vetāla 𑖫𑖨𑖱𑖨𑖡𑖯𑖫𑖎𑖯𑗂śarīranāśakā.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖝𑖯𑖡𑖿tān 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖡𑖿𑖝𑖰gacchanti 𑖧𑖝𑖾yataḥ 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖰𑖝𑖯𑖾𑗃pravartitāḥ.

Chú trớ chư độc dược
sở dục hại thân giả
niệm bỉ Quán Âm lực
hoàn chư ư bổn nhân

Nguyền rủa các thuốc độc
muốn hại đến thân đó
Do sức niệm Quán-Âm
Trở hại nơi bổn nhân

Mighty spells, witchcraft, herbs, ghosts, and spectres, pernicious to life, revert thither whence they come, when one thinks of Avalokitesvara.

Que, par envoûtement ou empoisonnement,
quelqu’un veuille le léser corporellement,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
cela se retournera contre l’instigateur.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖌𑖕𑖮𑖨𑖹𑖾ojaharaiḥ 𑖢𑖨𑖱𑖪𑖴𑖝𑖺parīvṛto
𑖡𑖯𑖐𑖧𑖎𑖿𑖬𑖭𑖲𑖨𑖥𑖳𑖝𑖨𑖯𑖎𑖿𑖬𑖭𑖹𑖾𑗂nāgayakṣasurabhūtarākṣasaiḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖨𑖺𑖦𑖎𑖳𑖢romakūpa 𑖡na 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖺𑖡𑖿𑖝𑖰prabhonti 𑖮𑖰𑖽𑖭𑖰𑖝𑖲𑖦𑖿𑗃hiṃsitum.

Hoặc ngộ ác La Sát
độc long chư quỷ đẳng
niệm bỉ Quán Âm lực
thời tất bất cảm hại

Hoặc gặp La Sát dữ
Rồng độc các loài quỷ
Do sức niệm Quán-Âm
Liền đều không dám hại

If a man is surrounded by goblins, Nâgas, demons, ghosts, or giants, who are in the habit of taking away bodily vigour, he has but to think of Avalokitesvara, and they shall not be able to hurt one hair of his body.

Qu’il rencontre de méchants rakshasa,
des nagas venimeux, d’autres démons,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
aucun d’eux n’osera jamais lui faire de mal.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖪𑖿𑖧𑖯𑖩𑖦𑖴𑖐𑖹𑖾vyālamṛgaiḥ 𑖢𑖨𑖱𑖪𑖴𑖝-parīvṛta-
𑖭𑖿𑖝𑖱𑖎𑖿𑖬𑖿𑖜𑖟𑖽𑖬𑖿𑖘𑖿𑖨𑖡𑖏𑖨𑖹𑖨𑖿𑖦𑖮𑖯𑖥𑖧𑖹𑖾𑗂stīkṣṇadaṃṣṭranakharairmahābhayaiḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨kṣipra 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖡𑖿𑖝𑖰gacchanti 𑖟𑖰𑖫𑖯diśā 𑖀𑖡𑖡𑖿𑖝𑖝𑖾𑗃anantataḥ.

Nhược ác thú vi nhiễu
lợi nha trảo khả bố
niệm bỉ Quán Âm lực
tật tẩu biên phương

Hoặc thú dữ vây quanh
Nanh vuốt nhọn đáng sợ
Do sức niệm Quán-Âm
Vội vàng bỏ chạy thẳng

If a man is surrounded by fearful beasts with .sharp teeth and claws, he has but to think of Avalokitesvara, and they shall quickly fly in all directions.

Qu’il soit entouré de bêtes cruelles,
effrayantes, aux crocs et griffes acérés,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
elles s’enfuiront rapidement dans d’infinies directions.

𑖭𑖓𑖰saci 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖪𑖰𑖬𑖹𑖾dṛṣṭiviṣaiḥ 𑖢𑖨𑖱𑖪𑖴𑖝𑖺parīvṛto
𑖕𑖿𑖪𑖩𑖡𑖯𑖨𑖿𑖓𑖰𑖫𑖰𑖏𑖰𑖟𑖲𑖬𑖿𑖘𑖟𑖯𑖨𑖲𑖜𑖹𑖾𑗂jvalanārciśikhiduṣṭadāruṇaiḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖪kṣiprameva 𑖝𑖸te 𑖥𑖺𑖡𑖿𑖝𑖰bhonti 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖰𑖬𑖯𑖾𑗃nirviṣāḥ.

Ưng cập phúc yết
khí độc yên hỏa nhiên
niệm bỉ Quán Âm lực
tầm thanh tự hồi khứ

Rắn độc cùng bò cạp
Hơi độc khói lửa đốt
Do sức niệm Quán-Âm
Theo tiếng tự bỏ đi

If a man is surrounded by snakes malicious and frightful on account of the flames and fires (they emit), be has but to think of Avalokitesvara, and they shall quickly lose their poison.

Face aux basilics, serpents, vipères, scorpions,
aux miasmes brûlants et enflammés,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
à sa voix ils partiront d’eux-mêmes.

𑖐𑖦𑖿𑖥𑖱𑖨gambhīra 𑖭𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖲savidyu 𑖡𑖰𑖫𑖿𑖓𑖨𑖱niścarī
𑖦𑖸𑖑𑖪𑖕𑖿𑖨𑖯𑖫𑖡𑖰meghavajrāśani 𑖪𑖯𑖨𑖰𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖨𑖪𑖯𑖾𑗂vāriprasravāḥ.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖪kṣiprameva 𑖢𑖿𑖨𑖫𑖦𑖡𑖿𑖝𑖰praśamanti 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖿𑖬𑖜𑖦𑖿𑗃tatkṣaṇam.

Vân lôi cổ xiết điện
giáng bạc chú đại
niệm bỉ Quán Âm lực
ứng thời đắc tiêu tán

Mây sấm nổ sét đánh
Tuôn giá, xối mưa lớn
Do sức niệm Quán-Âm
Liền được tiêu tan cả

If a heavy thunderbolt shoots from a cloud pregnant with lightning and thunder, one has but to think of Avalokitesvara, and the fire of heaven shall quickly, instantaneously be quenched.

Que des nuées d’orage retentissent d’éclairs,
qu’il grêle, que de grandes pluies se déversent,
s’il pense à la force d’Avalokiteshvara,
tout se trouvera dissipé sur l’instant.

𑖤𑖮𑖲𑖟𑖲𑖾𑖏𑖫𑖝𑖹𑖨𑖲𑖢𑖟𑖿𑖨𑖲𑖝𑖯𑖡𑖿bahuduḥkhaśatairupadrutān
𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪sattva 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖿𑖪dṛṣṭva 𑖤𑖮𑖲𑖟𑖲𑖾𑖏𑖢𑖱𑖚𑖰𑖝𑖯𑖡𑖿𑗂bahuduḥkhapīḍitān.
𑖫𑖲𑖥𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖤𑖩𑖺śubhajñānabalo 𑖪𑖰𑖩𑖺𑖎𑖰𑖧𑖯vilokiyā
𑖝𑖸𑖡tena 𑖝𑖿𑖨𑖯𑖝𑖨𑖲trātaru 𑖐𑖕𑖸gaje 𑖭𑖟𑖸𑖪𑖎𑖸𑗃sadevake.

Chúng sanh bị khốn ách
lượng khổ bức thân
Quán Âm diệu trí lực
năng cứu thế gian khổ

Chúng sinh bị khổ ách
Vô lượng khổ bức thân
Quán-Âm sức trí diệu
Hay cứu khổ thế gian

He (Avalokitesvara) with his powerful knowledge beholds all creatures who are beset with many hundreds of troubles and afflicted by many sorrows, and thereby is a saviour in the world, including the gods.

Que les êtres se trouvent pressés de périls,
que d’innombrables douleurs leur harcèlent le corps,
grâce à la sublime sagesse d’Avalokiteshvara,
ils pourront être sauvés des souffrances de ce monde.

𑖆𑖟𑖿𑖠𑖱𑖤𑖩𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖽𑖐𑖝𑖺ṛddhībalapāramiṃgato
𑖪𑖰𑖢𑖲𑖩𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡vipulajñāna 𑖄𑖢𑖯𑖧𑖫𑖰𑖎𑖿𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂upāyaśikṣitaḥ.
𑖭𑖨𑖿𑖪𑖝𑖿𑖨sarvatra 𑖟𑖫𑖟𑖿𑖟𑖰𑖫𑖱daśaddiśī 𑖕𑖐𑖸jage
𑖭𑖨𑖿𑖪𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸𑖬𑖲sarvakṣetreṣu 𑖀𑖫𑖸𑖬aśeṣa 𑖟𑖴𑖫𑖿𑖧𑖝𑖸𑗃dṛśyate.

Cụ túc thần thông lực
quảng tu trí phương 便tiện
thập phương chư quốc độ
sát bất hiện thân

Ðầy đủ sức thần thông
Rộng tu trí phương tiện
Các cõi nước mười phương
Không cõi nào chẳng hiện

As he is thoroughly practised in the power of magic, and possessed of vast knowledge and skilfulness, he shows himself in all directions and in all regions of the world.

Muni de toute la force des pouvoirs miraculeux,
il exerce amplement sagesse et moyens appropriés;
parmi les royaumes des dix directions,
nulle terre où il n’apparaisse en son corps.

𑖧𑖸ye 𑖓ca 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖜𑖟𑖲𑖨𑖿𑖐𑖝𑖱akṣaṇadurgatī 𑖥𑖧𑖯bhayā
𑖡𑖨𑖎𑖝𑖰𑖨𑖿𑖧𑖐𑖿𑖧𑖦𑖭𑖿𑖧narakatiryagyamasya 𑖫𑖯𑖭𑖡𑖸𑗂śāsane.
𑖕𑖯𑖝𑖱𑖕𑖨𑖪𑖿𑖧𑖯𑖠𑖰𑖢𑖱𑖚𑖰𑖝𑖯jātījaravyādhipīḍitā
𑖀𑖡𑖲𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖽anupūrvaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖫𑖦𑖡𑖿𑖝𑖰praśamanti 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰𑖡𑖯𑖦𑖿𑗃prāṇinām.

Chủng chủng chư ác thú
địa ngục quỷ súc sanh
sanh lão bệnh tử khổ
tiệm tất lệnh diệt

Các loài trong đường dữ:
Ðịa ngục, quỷ, súc sanh
Sinh, già, bệnh, chết khổ
Lần đều khiến dứt hết

Birth, decrepitude, and disease will come to an end for those who are in the wretched states of existence, in hell, in brute creation, in the kingdom of Yama, for all beings (in general).

Des mauvaises destinées dans leur diversité,
il délivre les êtres dans l’état d’enfer, l’état des esprits faméliques ou des animaux,
Il sauve de la douleur de la naissance, de la vieillesse, de la maladie, de la mort,

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖀𑖎𑖿𑖬𑖦𑖝𑖰𑖨𑖿𑖮𑖴𑖬𑖿𑖘𑖝𑖲𑖬𑖿𑖘𑖦𑖡𑖯akṣamatirhṛṣṭatuṣṭamanā 𑖂𑖦𑖯imā 𑖐𑖯𑖞𑖯gāthā 𑖀𑖥𑖯𑖬𑖝—abhāṣata—
Then Akshayamati in the joy of his heart uttered the following stanzas:

𑖫𑖲𑖥𑖩𑖺𑖓𑖡śubhalocana 𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨𑖩𑖺𑖓𑖡𑖯maitralocanā
𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖪𑖰𑖫𑖰𑖬𑖿𑖘𑖩𑖺𑖓𑖡𑖯𑗂prajñājñānaviśiṣṭalocanā.
𑖎𑖴𑖢𑖩𑖺𑖓𑖡kṛpalocana 𑖫𑖲𑖟𑖿𑖠𑖩𑖺𑖓𑖡𑖯śuddhalocanā
𑖢𑖿𑖨𑖸𑖦𑖜𑖱𑖧premaṇīya 𑖭𑖲𑖦𑖲𑖏𑖯sumukhā 𑖭𑖲𑖩𑖺𑖓𑖡𑖯𑗃sulocanā.

Chân quán thanh tịnh quán
quảng đại trí tuệ quán
bi quán cập từ quán
thường nguyện thường chiêm ngưỡng

Chân quán thanh tịnh quán
Trí tuệ quán rộng lớn
Bi quán và từ quán
Thường nguyện thường chiêm ngưỡng

O thou whose eyes are clear, whose eyes are kind, distinguished by wisdom and knowledge, whose eyes are full of pity and benevolence; thou so lovely by thy beautiful face and beautiful eyes!

Il a toujours recherché
la vision vraie, la vision pure
la vision vaste de grande sagesse ;
la vue miséricordieuse et compatissante,
il a toujours cherché à les acquérir.

𑖀𑖦𑖩𑖯𑖦𑖩𑖡𑖰𑖨𑖿𑖦𑖩𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯amalāmalanirmalaprabhā
𑖪𑖰𑖝𑖰𑖦𑖰𑖨vitimira 𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖟𑖰𑖪𑖯𑖎𑖨𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑗂jñānadivākaraprabhā.
𑖀𑖢𑖮𑖴𑖝𑖯𑖡𑖰𑖩𑖕𑖿𑖪𑖩𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯apahṛtānilajvalaprabhā
𑖢𑖿𑖨𑖝𑖢𑖡𑖿𑖝𑖺pratapanto 𑖕𑖐𑖝𑖱jagatī 𑖪𑖰𑖨𑖺𑖓𑖭𑖸𑗃virocase.

cấu thanh tịnh quang
huệ nhật phá chư ám
năng phục tai phong hỏa
phổ minh chiếu thế gian

Sáng thanh tịnh không nhơ
Tuệ nhật phá các tối
Hay phục tai khói lửa
Khắp soi sáng thế gian

Pure one, whose shine is spotless bright, whose knowledge is free from darkness, thou shining as the sun, not to be beaten away, radiant as the blaze of fire, thou spreadest in thy flying course thy lustre in the world.

Il possède la lumière vraie, immaculée,
le soleil de sagesse qui supprime les ténèbres,
Il est capable de réprimer les calamités du vent et du feu,
qui universellement ruinent les mondes.

𑖎𑖴𑖢𑖭𑖟𑖿𑖐𑖲𑖜𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨𑖐𑖨𑖿𑖕𑖰𑖝𑖯kṛpasadguṇamaitragarjitā
𑖫𑖲𑖥𑖐𑖲𑖜śubhaguṇa 𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨𑖦𑖡𑖯maitramanā 𑖦𑖮𑖯𑖑𑖡𑖯𑗂mahāghanā.
𑖎𑖿𑖩𑖸𑖫𑖯𑖐𑖿𑖡𑖰kleśāgni 𑖫𑖦𑖸𑖭𑖰śamesi 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰𑖡𑖯𑖽prāṇināṃ
𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖨𑖿𑖬𑖽dharmavarṣaṃ 𑖀𑖦𑖴𑖝𑖽amṛtaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖬𑖭𑖰𑗃pravarṣasi.

Bi thể giới lôi chấn
từ ý diệu đại vân
chú cam lộ pháp
diệt trừ phiền não diệm

Lòng bi ran như sấm
Ý Tứ diệu dường mây
Xối mưa pháp cam lộ
Dứt trừ lửa phiền não

O thou who rejoicest in kindness having its source in compassion, thou great cloud of good qualities and of benevolent mind, thou quenchest the fire that vexes living beings, thou pourest out nectar, the rain of the law.

Son grand voeu est comme un grondement de tonnerre.
Comme une grande nuée merveilleuse est sa miséricorde,
déversant comme l’ambroisie la pluie du Dharma
et éteignant les flammes des passions.

𑖎𑖩𑖮𑖸kalahe 𑖓ca 𑖪𑖰𑖪𑖯𑖟𑖪𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖸vivādavigrahe
𑖡𑖨𑖭𑖽𑖐𑖿𑖨𑖯𑖦𑖐𑖝𑖸narasaṃgrāmagate 𑖦𑖮𑖯𑖥𑖧𑖸𑗂mahābhaye.
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖝𑖺smarato 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖽avalokiteśvaraṃ
𑖢𑖿𑖨𑖫𑖦𑖸𑖧𑖯praśameyā 𑖀𑖨𑖰𑖭𑖽𑖑arisaṃgha 𑖢𑖯𑖢𑖎𑖯𑗃pāpakā.

Tranh tụng kinh quan xứ
bố úy quân trận trung
niệm bỉ Quán Âm lực
chúng oán tất 退thối tán

Cãi kiện qua chỗ quan
Trong quân trận sợ sệt
Do sức niệm Quán-Âm
Cừu oán đều lui tan

In quarrel, dispute, war, battle, in any great danger one has to think of Avalokitesvara, who shall quell the wicked troop of foes.

Passant en procès devant les juges administrateurs,
plongé dans l’effroi des batailles,
si l’on pense à la force d’Avalokiteshvara,
la meute des ennemis sera complètement dispersée.

𑖦𑖸𑖑𑖭𑖿𑖪𑖨meghasvara 𑖟𑖲𑖡𑖿𑖟𑖲𑖥𑖰𑖭𑖿𑖪𑖨𑖺dundubhisvaro
𑖕𑖩𑖠𑖨𑖐𑖨𑖿𑖕𑖰𑖝jaladharagarjita 𑖤𑖿𑖨𑖮𑖿𑖦𑖭𑖲𑖭𑖿𑖪𑖨𑖾𑗂brahmasusvaraḥ.
𑖭𑖿𑖪𑖨𑖦𑖜𑖿𑖚𑖩𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖽𑖐𑖝𑖾svaramaṇḍalapāramiṃgataḥ
𑖭𑖿𑖦𑖨𑖜𑖱𑖧𑖺smaraṇīyo 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖾𑗃avalokiteśvaraḥ.

Diệu Âm Quán Thế Âm
Phạm Âm Hải Triều Âm
thắng bỉ thế gian âm
thị cố tu thường niệm

Diệu Âm, Quán Thế Âm
Phạm Âm, Hải Triều Âm
Tiếng hơn thế gian kia
Cho nên thường phải niệm

One should think of Avalokitesvara, whose sound is as the cloud’s and the drum’s, who thunders like a rain-cloud, possesses a good voice like Brahma, (a voice) going through the whole gamut of tones.

Avalokiteshvara, à la voix sublime,
à la voix brahmique, à la voix océanique,
dépasse les voix et les sons de ce monde.

𑖭𑖿𑖦𑖨𑖞𑖯smarathā 𑖭𑖿𑖦𑖨𑖞𑖯smarathā 𑖭sa 𑖎𑖯𑖒𑖿𑖎𑖿𑖬𑖞𑖯kāṅkṣathā
𑖫𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽śuddhasattvaṃ 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖦𑖿𑗂avalokiteśvaram.
𑖦𑖨𑖜𑖸maraṇe 𑖪𑖿𑖧𑖭𑖡𑖸vyasane 𑖄𑖢𑖟𑖿𑖨𑖪𑖸upadrave
𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖲trāṇu 𑖥𑖺𑖝𑖰bhoti 𑖫𑖨𑖜𑖽śaraṇaṃ 𑖢𑖨𑖯𑖧𑖜𑖦𑖿𑗃parāyaṇam.

Niệm niệm vật sanh nghi
Quán Thế Âm tịnh thánh
ư khổ não tử ách
năng vị tác y hỗ

Niệm niệm chớ sanh nghi
Quán-Âm bậc tịnh thánh
Nơi khổ não nạn chết
Hay vì làm nương cậy

Think, O think with tranquil mood of Avalokitesvara, that pure being; he is a protector, a refuge, a recourse in death, disaster, and calamity.

C’est pourquoi il faut constamment fixer son attention,
de pensée en pensée, sans concevoir de doute
sur Avalokiteshvara, le saint de pureté ;
dans les affres de la douleur, dans les dangers mortels,
il saura se faire notre appui et notre soutien.

𑖭𑖨𑖿𑖪𑖐𑖲𑖜𑖭𑖿𑖧sarvaguṇasya 𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖽𑖐𑖝𑖾pāramiṃgataḥ
𑖭𑖨𑖿𑖪𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖎𑖴𑖢𑖦𑖹𑖝𑖿𑖨𑖩𑖺𑖓𑖡𑖺𑗂sarvasattvakṛpamaitralocano.
𑖐𑖲𑖜𑖥𑖳𑖝guṇabhūta 𑖦𑖮𑖯𑖐𑖲𑖜𑖺𑖟𑖠𑖱mahāguṇodadhī
𑖪𑖡𑖿𑖟𑖡𑖱𑖧𑖺vandanīyo 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖾𑗃avalokiteśvaraḥ.

Cụ nhất thiết công đức
từ nhãn thị chúng sanh
phúc tụ hải lượng
thị cố ứng đảnh lễ.

Ðủ tất cả công đức
Mắt lành trông chúng sanh
Biển phúc lớn không lường
Cho nên phải đảnh lễ

He who possesses the perfection of all virtues, and beholds all beings with compassion and benevolence, he, an ocean of virtues, Virtue itself, he, Avalokitesvara, is worthy of adoration.

Muni de l’ensemble des mérites,
il regarde les êtres d’un oeil compatissant,
incommensurable est l’océan de ses bénédictions,
voilà pourquoi il convient de s’incliner en hommage devant lui.

𑖧𑖺𑖭𑖻yo'sau 𑖀𑖡𑖲𑖎𑖦𑖿𑖢𑖎𑖺anukampako 𑖕𑖐𑖸jage
𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠buddha 𑖥𑖸𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰bheṣyati 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰𑗂anāgate'dhvani.
𑖭𑖨𑖿𑖪𑖟𑖲𑖾𑖏𑖥𑖧𑖫𑖺𑖎𑖡𑖯𑖫𑖎𑖽sarvaduḥkhabhayaśokanāśakaṃ
𑖢𑖿𑖨𑖜𑖦𑖯𑖦𑖱praṇamāmī 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖦𑖿𑗃avalokiteśvaram.

He, so compassionate for the world, shall once become a Buddha, destroying all dangers and sorrows; I humbly bow to Avalokitesvara.

𑖩𑖺𑖎𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨lokeśvara 𑖨𑖯𑖕𑖡𑖯𑖧𑖎𑖺rājanāyako
𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖎𑖨𑖲bhikṣudharmākaru 𑖩𑖺𑖎𑖢𑖳𑖕𑖰𑖝𑖺𑗂lokapūjito.
𑖤𑖮𑖲𑖎𑖩𑖿𑖢𑖫𑖝𑖯𑖽𑖫𑖿𑖓𑖨𑖰𑖝𑖿𑖪bahukalpaśatāṃścaritva 𑖓ca
𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖲prāptu 𑖤𑖺𑖠𑖰bodhi 𑖪𑖰𑖨𑖕𑖯𑖽virajāṃ 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖦𑖿𑗃anuttarām.

This universal Lord, chief of kings, who is a (rich) mine of monastic virtues, he, universally worshipped, has reached pure, supreme enlightenment, after plying his course (of duty) during many hundreds of eons.

𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝sthita 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖪𑖯𑖦𑖝𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯dakṣiṇavāmatastathā
𑖪𑖱𑖕𑖧𑖡𑖿𑖝vījayanta 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖥𑖡𑖯𑖧𑖎𑖦𑖿𑗂amitābhanāyakam.
𑖦𑖯𑖧𑖺𑖢𑖦𑖝𑖯māyopamatā 𑖭𑖦𑖯𑖠𑖰𑖡𑖯samādhinā
𑖭𑖨𑖿𑖪𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖸sarvakṣetre 𑖕𑖰𑖡jina 𑖐𑖝𑖿𑖪gatva 𑖢𑖳𑖕𑖰𑖬𑖲𑗃pūjiṣu.

At one time standing to the right, at another to the left of the Chief Amitabha, whom he is fanning, he, by dint of meditation, like a phantom, in all regions honours the Gina.

𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖝𑖾paścimataḥ 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖎𑖨𑖯sukhākarā
𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲lokadhātu 𑖪𑖰𑖨𑖕𑖯virajā 𑖭𑖲𑖏𑖯𑖪𑖝𑖱𑗂sukhāvatī.
𑖧𑖝𑖿𑖨yatra 𑖊𑖬eṣa 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖥𑖡𑖯𑖧𑖎𑖾amitābhanāyakaḥ
𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰saṃprati 𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰tiṣṭhati 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖯𑖨𑖞𑖰𑖾𑗃sattvasārathiḥ.

In the west, where the pure world Sukhâkara is situated, there the Chief Amitabha, the tamer of men, has his fixed abode.

𑖡na 𑖓ca 𑖂𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖰𑖜istriṇa 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖭𑖽𑖥𑖪𑖺saṃbhavo
𑖡𑖯𑖢𑖰nāpi 𑖓ca 𑖦𑖹𑖞𑖲𑖡𑖠𑖨𑖿𑖦maithunadharma 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖫𑖾𑗂sarvaśaḥ.
𑖄𑖢𑖢𑖯𑖟𑖲𑖎upapāduka 𑖝𑖸te 𑖕𑖰𑖡𑖺𑖨𑖭𑖯𑖾jinorasāḥ
𑖢𑖟𑖿𑖦𑖐𑖨𑖿𑖥𑖸𑖬𑖲padmagarbheṣu 𑖡𑖰𑖬𑖜𑖿𑖜niṣaṇṇa 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖦𑖩𑖯𑖾𑗃nirmalāḥ.

There no women are to be found; there sexual intercourse is absolutely unknown; there the sons of Gina, on springing into existence by apparitional birth, are sitting in the undefiled cups of lotuses.

𑖭𑖺so 𑖓𑖹𑖪caiva 𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖥𑖡𑖯𑖧𑖎𑖾amitābhanāyakaḥ
𑖢𑖟𑖿𑖦𑖐𑖨𑖿𑖥𑖸padmagarbhe 𑖪𑖰𑖨𑖕𑖸viraje 𑖦𑖡𑖺𑖨𑖦𑖸𑗂manorame.
𑖭𑖰𑖽𑖮𑖯𑖭𑖡𑖰siṃhāsani 𑖭𑖽𑖡𑖰𑖬𑖜𑖿𑖜𑖎𑖺saṃniṣaṇṇako
𑖫𑖯𑖩𑖨𑖕𑖺śālarajo 𑖪va 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖪𑖰𑖨𑖯𑖕𑖝𑖸𑗃virājate.

And the Chief Amitâbha himself is seated on a throne in the pure and nice cup of a lotus, and shines as the Sâla-king.

𑖭𑖺𑖢𑖰so'pi 𑖝𑖞𑖯tathā 𑖩𑖺𑖎𑖡𑖯𑖧𑖎𑖺lokanāyako
𑖧𑖭𑖿𑖧yasya 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖥𑖪𑖸𑖭𑖿𑖦𑖰tribhavesmi 𑖭𑖯𑖟𑖴𑖫𑖾𑗂sādṛśaḥ.
𑖧𑖡𑖿𑖦𑖸yanme 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧puṇya 𑖭𑖿𑖝𑖪𑖰𑖝𑖿𑖪stavitva 𑖭𑖽𑖓𑖰𑖝𑖽saṃcitaṃ
𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖿𑖨kṣipra 𑖥𑖺𑖦𑖰bhomi 𑖧𑖞yatha 𑖝𑖿𑖪𑖽tvaṃ 𑖡𑖨𑖺𑖝𑖿𑖝𑖦𑗃narottama.

The Leader of the world, whose store of merit has been praised, has no equal in the triple world. O supreme of men, let us soon become like thee!

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖠𑖨𑖜𑖰𑖽𑖠𑖨𑖺dharaṇiṃdharo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪mahāsattva 𑖄𑖝𑖿𑖞𑖯𑖧𑖯𑖭𑖡𑖯𑖟𑖸𑖎𑖯𑖽𑖭𑖦𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖭𑖒𑖿𑖐𑖽utthāyāsanādekāṃsamuttarāsaṅgaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖽dakṣiṇaṃ 𑖕𑖯𑖡𑖲𑖦𑖜𑖿𑖚𑖩𑖽jānumaṇḍalaṃ 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖿𑖧𑖯𑖽pṛthivyāṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖯𑖢𑖿𑖧pratiṣṭhāpya 𑖧𑖸𑖡yena 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖸𑖡𑖯𑖗𑖿𑖕𑖩𑖰𑖽bhagavāṃstenāñjaliṃ 𑖢𑖿𑖨𑖜𑖯𑖦𑖿𑖧praṇāmya 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat- 𑖡na 𑖝𑖸te 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾sattvāḥ 𑖀𑖪𑖨𑖎𑖸𑖜avarakeṇa 𑖎𑖲𑖫𑖩𑖦𑖳𑖩𑖸𑖡kuśalamūlena 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖧𑖸𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧ye'valokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖸𑖦𑖽mahāsattvasyemaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖢𑖨𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖽dharmaparyāyaparivartaṃ 𑖫𑖿𑖨𑖺𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰śroṣyanti 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧mahāsattvasya 𑖪𑖰𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖯𑖡𑖰𑖨𑖿𑖟𑖸𑖫𑖽vikurvānirdeśaṃ 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖦𑖲𑖏𑖢𑖨𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖽samantamukhaparivartaṃ 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖀𑖪𑖩𑖺𑖎𑖰𑖝𑖸𑖫𑖿𑖪𑖨𑖭𑖿𑖧avalokiteśvarasya 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖪𑖰𑖎𑖲𑖨𑖿𑖪𑖜𑖢𑖿𑖨𑖯𑖝𑖰𑖮𑖯𑖨𑖿𑖧𑖦𑖿𑗃vikurvaṇaprātihāryam.
Nhĩ thời Trì Ðịa Bồ tát, tức tùng tòa khởi, tiền bạch Phật ngôn: “Thế Tôn, nhược hữu chúng sanh văn thị Quán thế âm Bồ tát phẩm, tự tại chi nghiệp, phổ môn thị hiện, thần thông lực giả; đương tri thị nhân công đức bất thiểu”.
Bấy giờ, ngài Trì-Ðịa Bồ-tát liền từ chỗ ngồi đứng dậy đến trước Phật bạch rằng: “Thế Tôn! Nếu có chúng sanh nào nghe phẩm Quán-Thế-Âm Bồ-tát đạo nghiệp tự tại, Phổ môn thị hiện sức thần thông này, thời phải biết công đức người đó chẳng ít”.
Thereupon the Bodhisattva Mahâsattva Dharanindhara rose from his seat, put his upper robe upon one shoulder, fixed his right knee against the earth, stretched his joined hands towards the Lord and said: They must be possessed of not a few good roots, O Lord, who are to hear this chapter from the Dharmaparyâya about the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara and this miraculous power of transformation of the Bodhisattva Mahâsattva Avalokitesvara.
Alors le bodhisattva Dharanimdhara se leva de son siège, s’avança et s’adressa au Bouddha : “Vénéré du monde, s’il se trouve des êtres pour entendre ce chapitre du bodhisattva Avalokiteshvara, son action souveraine, la révélation de sa Porte universelle, la force de ses pouvoirs miraculeux, les mérites de ces personnes, sachons-le, ne seront pas peu nombreux.”

𑖀𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿asmin 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖦𑖲𑖏𑖢𑖨𑖰𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸samantamukhaparivarte 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖯bhagavatā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖟𑖸𑖫𑖿𑖧𑖦𑖯𑖡𑖸nirdeśyamāne 𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖾tasyāḥ 𑖢𑖨𑖿𑖬𑖟𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖨𑖫𑖱𑖝𑖰𑖡𑖯𑖽parṣadaścaturaśītināṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖜𑖰𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖜𑖯𑖦𑖭𑖦𑖭𑖦𑖯𑖧𑖯𑖦𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖧𑖯𑖽prāṇisahasrāṇāmasamasamāyāmanuttarāyāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖻samyaksaṃbodhau 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖯𑖡𑖿𑖧𑖲𑖝𑖿𑖢𑖡𑖿𑖡𑖯𑖡𑖿𑖧𑖥𑖳𑖪𑖡𑖿𑗃cittānyutpannānyabhūvan.
Phật thuyết thị Phổ môn phẩm thời, chúng trung bát vạn tứ thiên chúng sanh, giai phát đẳng đẳng A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm.
Lúc Phật nói phẩm Phổ Môn này, trong chúng có 8 muôn 4 nghìn chúng sanh đều phát tâm vô thượng chánh đẳng chánh giác.
And while this chapter of the All-sided One was being expounded by the Lord, 84 thousand living beings from that assembly felt their minds drawn to that supreme and perfect enlightenment, with which nothing else can be compared.
andis que le Bouddha exposait ce chapitre de la Porte universelle, 84 mille êtres, parmi la multitude, déployèrent la pensée de l’Éveil complet et parfait sans supérieur.

Thập Nhị Nguyện
The 12 vows

  1. Nam hiệu viên thông, danh tự tại, Quán Âm Như Lai quảng phát hoằng thệ nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, with the title Boundless Understanding, the name Great Liberation, who raised the immeasurable vow.
  2. Nam nhất niệm tâm quái ngại, Quán Âm Như Lai thường Nam Hải nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, of one thought and a mind of no obstacles, who vowed to stay always in the Southern World.
  3. Nam trụ Ta Bà, U Minh giới, Quán Âm Như Lai tầm thinh cứu khổ nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, who vowed to stay in samsara, in the realm of darkness, listening to the cries and rescuing sentient beings.
  4. Nam hàng ma trừ yêu quái, Quán Âm Như Lai năng trừ nguy hiểm nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, the conqueror of raksas and destroyer of evil spirits, who took the vow to end all troubles and difficulties.
  5. Nam thanh tịnh bình, thùy dương liễu Quán Âm Như Lai cam lồ sái tâm nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, who holds the bowl of pure water and willow branch, who took the vow to sprinkle sacred water to calm the mind of humankind.
  6. Nam đại từ bi, năng hỷ xả, Quán Âm Như Lai thường hành bình đẳng nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, the great compassionate, forgiving one, who took the vow to practice equanimity at all times.
  7. Nam trú dạ tuần tổn hoại, Quán Âm Như Lai thệ diệt tam đồ nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, who day and night is the destroyer of obstacles, who took the vow to destroy the three realms of suffering.
  8. Nam vọng Nam nham, cầu lễ bái, Quán Âm Như Lai gìa tỏa giải thoát nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, who faces South, diligently practicing, who took the vow to cut all fetters and knots.
  9. Nam tạo Pháp thuyền, du khổ hải Quán Âm Như Lai độ tận chúng sanh nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, the maker of the Dharma boat which rows in the suffering ocean, who took the vow to save all sentient beings.
  10. Nam tiền tràng phan, hậu bảo cái Quán Âm Như Lai tiếp dẫn 西Tây Phương nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, with streamers in front and a canopy behind, who took the vow to guide beings to the Western World.
  11. Nam Lượng Thọ Phật cảnh giới Quán Âm Như Lai Di Ðà thọ nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, who resides in Realm of the Buddha of Unlimited Life, who took the vow to be the helper of Amitabha Buddha.
  12. Nam đoan nghiêm thân, tỷ toại, Quán Âm Như Lai quả tu thập nhị nguyện.
    I respectfully bow to Avalokiteshvara, the honorable one with a body without imperfections, created by the Twelve Great Vows.