loading…
better in
landscape

𑖪𑖕𑖿𑖨𑖓𑖿𑖔𑖸𑖟𑖰𑖎𑖯Vajracchedikā 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯Prajñāpāramitā 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨Sūtra
Kim cương bát nhã ba la mật đa kinh
Diamond Sutra
Sūtra du Diamant
Das Diamant-Sutra

Đại Chính tạng T08 n0235 p0748c17

Pháp Hội Nhân Do
Nguyên do của pháp hội
The cause of the Dharma assembly
Der Grund für die Dharma-Versammlung

𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖦𑖿𑗂śrutam. 𑖊𑖎𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿ekasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿bhagavān 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖭𑖿𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽śrāvastyāṃ 𑖪𑖰𑖮𑖨𑖝𑖰viharati 𑖭𑖿𑖦sma 𑖕𑖸𑖝𑖪𑖡𑖸𑖡𑖯𑖞𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖟𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖯𑖦𑖸jetavane'nāthapiṇḍadasyārāme 𑖦𑖮𑖝𑖯mahatā 𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖭𑖽𑖑𑖸𑖡bhikṣusaṃghena 𑖭𑖯𑖨𑖿𑖞𑖽sārthaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖧𑖺𑖟𑖫𑖥𑖰𑖨𑖿𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖫𑖝𑖹𑖾trayodaśabhirbhikṣuśataiḥ 𑖭𑖽𑖤𑖮𑖲𑖩𑖹𑖫𑖿𑖓saṃbahulaiśca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖨𑖿𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖾𑗂bodhisattvairmahāsattvaiḥ.
Như thị ngã văn: Nhất thời Phật tại vệ quốc, Kỳ thọ Cấp Độc viên dữ đại Tỳ kheo chúng thiên nhị bách ngũ thập nhân câu.
Tôi nghe như vầy: Một hôm đức Phật ở nước Xá-vệ (Sràvasti) tại rừng Kỳ-đà (Jeta) trong vườn Cấp Cô Độc cùng với chúng đại Tỳ-kheo là 1250 vị.
Thus have I heard. At one time the Buddha was in Śrāvastī, residing in the Jeta Grove, in Anāthapiṇḍada’s park, along with a great saṃgha [gathering] of bhikṣus [monks], 1250 in all.
Ainsi ai-je une fois entendu. Le Seigneur résidait à Sravasti, dans le bois de Jeta, dans le jardin d’Anathapindika, avec une grande assemblée de 1250 moines, et avec de nombreux Bodhisattvas, des grands êtres.
So habe ich gehört: Zu jener Zeit weilte der Buddha im Jetavana-Kloster im Park des Anathapindika in der Nähe von Sravasti; mit ihm waren 1250 Bhikkhus, vollordinierte Mönche.

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿bhagavān 𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖯𑖮𑖿𑖜𑖎𑖯𑖩𑖭𑖦𑖧𑖸pūrvāhṇakālasamaye 𑖡𑖰𑖪𑖯𑖭𑖿𑖧nivāsya 𑖢𑖯𑖝𑖿𑖨𑖓𑖱𑖪𑖨𑖦𑖯𑖟𑖯𑖧pātracīvaramādāya 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖭𑖿𑖝𑖱𑖽śrāvastīṃ 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖐𑖨𑖱𑖽mahānagarīṃ 𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖯𑖧piṇḍāya 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖪𑖰𑖎𑖿𑖬𑖝𑖿𑗂prāvikṣat.
Nhĩ thời Thế Tôn thực thời, trước y trì bát, nhập vệ đại thành khất thực.
Khi ấy gần đến giờ thọ trai, đức Thế Tôn đắp y mang bát vào đại thành Xá-vệ khất thực.
At mealtime, the Bhagavān [‘holy one’, the Buddha] put on his robe, picked up his bowl, and made his way into the great city of Śrāvastī to beg for food within the city walls.
Tôt le matin le Seigneur s’habilla, mit sa robe, prit son bol, et entra dans la grande ville de Sravasti pour aller chercher des aumônes.
Als an diesem Tag die Zeit der Almosenrunde gekommen war, legte der Buddha seine Mantelrobe an, nahm seine Schale und ging in die Stadt Sravasti. Dort schritt er von Haus zu Haus und bettelte um Almosen.

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿bhagavān 𑖫𑖿𑖨𑖯𑖪𑖭𑖿𑖝𑖱𑖽śrāvastīṃ 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖐𑖨𑖱𑖽mahānagarīṃ 𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖯𑖧piṇḍāya 𑖓𑖨𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯caritvā 𑖎𑖴𑖝𑖥𑖎𑖿𑖝𑖎𑖴𑖝𑖿𑖧𑖾kṛtabhaktakṛtyaḥ 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖯𑖟𑖿𑖥𑖎𑖿𑖝𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖢𑖯𑖝𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖎𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖾paścādbhaktapiṇḍapātapratikrāntaḥ 𑖢𑖯𑖝𑖿𑖨𑖓𑖱𑖪𑖨𑖽pātracīvaraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖫𑖯𑖦𑖿𑖧pratiśāmya 𑖢𑖯𑖟𑖻pādau 𑖢𑖿𑖨𑖎𑖿𑖬𑖯𑖩𑖿𑖧prakṣālya 𑖡𑖿𑖧𑖬𑖱𑖟𑖝𑖿𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖢𑖿𑖝nyaṣīdatprajñapta 𑖊𑖪𑖯𑖭𑖡𑖸evāsane 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖒𑖿𑖎𑖦𑖯𑖥𑖲𑖕𑖿𑖧paryaṅkamābhujya 𑖆𑖕𑖲𑖽ṛjuṃ 𑖎𑖯𑖧𑖽kāyaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖜𑖰𑖠𑖯𑖧praṇidhāya 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖦𑖲𑖏𑖱𑖽pratimukhīṃ 𑖭𑖿𑖦𑖴𑖝𑖰𑖦𑖲𑖢𑖭𑖿𑖞𑖯𑖢𑖿𑖧𑗂smṛtimupasthāpya. 𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖭𑖽𑖤𑖮𑖲𑖩𑖯saṃbahulā 𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖪𑖺bhikṣavo 𑖧𑖸𑖡yena 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖸𑖡𑖺𑖢𑖭𑖽𑖎𑖿𑖨𑖯𑖦𑖡𑖿𑗂bhagavāṃstenopasaṃkrāman. 𑖄𑖢𑖭𑖽𑖎𑖿𑖨𑖦𑖿𑖧upasaṃkramya 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖾bhagavataḥ 𑖢𑖯𑖟𑖻pādau 𑖫𑖰𑖨𑖺𑖥𑖰𑖨𑖥𑖰𑖪𑖡𑖿𑖟𑖿𑖧śirobhirabhivandya 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavantaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖬𑖿𑖢𑖿𑖨𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖱𑖎𑖴𑖝𑖿𑖧triṣpradakṣiṇīkṛtya 𑖊𑖎𑖯𑖡𑖿𑖝𑖸ekānte 𑖡𑖿𑖧𑖬𑖱𑖟𑖡𑖿𑗃nyaṣīdan.
Ư kỳ thành trung thứ đệ khất dĩ, hoàn chí bản xứ. Phạn thực ngật, thu y bát, tẩy túc dĩ, phu tòa nhi tọa.
Trong thành ấy, Ngài theo thứ lớp khất thực xong, trở về nơi chúng ở. Thọ trai rồi, Ngài dẹp y bát, rửa chân, trải tòa ngồi.
After he had finished begging sequentially from door to door, he returned and ate his meal. Then he put away his robe and bowl, washed his feet, arranged his seat, and sat down.
Après avoir mangé et être revenu de sa tournée, le Seigneur déposa son bol et sa robe, se lava les pieds, et s’assit sur le siège qui avait été préparé pour lui, croisant ses jambes, tenant son corps droit, et fixant consciemment son attention devant lui. Alors, de nombreux moines s’approchèrent de l’endroit où était le Seigneur, saluèrent ses pieds avec leur tête, marchèrent 3 fois autour de lui par la droite, et s’assirent d’un côté.
Danach kehrte er zum Kloster zurück, um sein Mittagsmahl einzunehmen. Schließlich legte er seine Mantelrobe ab, stellte die Schale beiseite, wusch seine Füße, richtete sein Kissen und setzte sich nieder.


Thiện Hiện Khải Thỉnh
Thiện hiện thưa hỏi
Elder Subhūti opens the question
Subhuti stellt eine Frage

𑖝𑖸𑖡tena 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖦𑖧𑖸𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿samayenāyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖲𑖝𑖰𑖭𑖿𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖦𑖸𑖪subhutistasyāmeva 𑖢𑖨𑖿𑖬𑖟𑖰parṣadi 𑖭𑖽𑖡𑖰𑖢𑖝𑖰𑖝𑖺𑖥𑖳𑖝𑖿𑖭𑖽𑖡𑖰𑖬𑖜𑖿𑖜𑖾𑗂saṃnipatito'bhūtsaṃniṣaṇṇaḥ. 𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿khalvāyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖲𑖝𑖿𑖞𑖯𑖧𑖯𑖭𑖡𑖯𑖟𑖸𑖎𑖯𑖽𑖭𑖦𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖭𑖒𑖿𑖐𑖽subhūtirutthāyāsanādekāṃsamuttarāsaṅgaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖽dakṣiṇaṃ 𑖕𑖯𑖡𑖲𑖦𑖜𑖿𑖚𑖩𑖽jānumaṇḍalaṃ 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖿𑖧𑖯𑖽pṛthivyāṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖯𑖢𑖿𑖧pratiṣṭhāpya 𑖧𑖸𑖡yena 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖸𑖡𑖯𑖗𑖿𑖕𑖩𑖰𑖽bhagavāṃstenāñjaliṃ 𑖢𑖿𑖨𑖜𑖦𑖿𑖧praṇamya 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat-
Thời trưởng lão Tu bồ đề tại đại chúng trung, tức tùng tòa khởi, thiên đản hữu kiên, hữu tất trước địa, hiệp chưởng cung kính nhi bạch Phật ngôn:
Khi ấy trưởng lão Tu-bồ-đề (Subhuti) ở trong đại chúng, liền từ chỗ ngồi đứng dậy, bày vai áo bên mặt, gối mặt quì xuống đất, chấp tay cung kính bạch Phật rằng:
From the midst of the great multitude, Elder Subhūti then arose from his seat, bared his right shoulder, and knelt with his right knee to the ground. With his hands joined together in respect, he addressed the Buddha, saying,
À ce moment-là, le Vénérable Subhuti vint vers cette assemblée et s’assit. Puis il se leva de son siège, mit la partie supérieure de sa robe sur son épaule, posa le genou droit à terre, inclina ses mains jointes vers le Seigneur, et dit au Seigneur :
Da erhob sich der Ehrwürdige Subhuti, entblößte seine rechte Schulter, beugte sein Knie zum Boden, legte ehrerbietig seine Handflächen zusammen und sprach zu dem Buddha:

𑖁𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖽āścaryaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖽paramāścaryaṃ 𑖭𑖲𑖐𑖝,sugata, 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖸𑖪yāvadeva 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯tathāgatenārhatā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡samyaksaṃbuddhena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯mahāsattvā 𑖀𑖡𑖲𑖢𑖨𑖰𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖯𑖾anuparigṛhītāḥ 𑖢𑖨𑖦𑖸𑖜𑖯𑖡𑖲𑖐𑖿𑖨𑖮𑖸𑖜𑗂parameṇānugraheṇa. 𑖁𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖽āścaryaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖸𑖪yāvadeva 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯tathāgatenārhatā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡samyaksaṃbuddhena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾mahāsattvāḥ 𑖢𑖨𑖱𑖡𑖿𑖟𑖰𑖝𑖯𑖾parīnditāḥ 𑖢𑖨𑖦𑖧𑖯paramayā 𑖢𑖨𑖱𑖡𑖿𑖟𑖡𑖧𑖯𑗂parīndanayā.
Hi hữu Thế Tôn! Như Lai thiện hộ niệm chư Bồ tát, thiện phó chúc chư Bồ tát.
“Thế Tôn! Rất ít có, đức Như Lai khéo hộ niệm các vị Bồ-tát, khéo phó chúc các vị Bồ-tát.
“How extraordinary, Bhagavān, is the manner in which the Tathāgata [‘thus-gone’, the Buddha] is skillfully mindful of the bodhisattvas [‘sages’], and skillfully instructs and cares for the bodhisattvas!
“Il est merveilleux, Ô Seigneur, il est infiniment merveilleux, Ô Bien-Allé, comme les Bodhisattvas, les grands êtres, ont été aidés avec la plus grande aide par le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé. Il est merveilleux, Ô Seigneur, comme les Bodhisattvas, les grands êtres, ont été favorisés avec la plus grande faveur par le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé.
„Du von aller Welt Verehrter, äußerst selten nur begegnet man jemandem wie dir. Du gewährst den Bodhisattvas stets Unterstützung und zeigst dein besonderes Vertrauen zu ihnen.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖞𑖽tatkathaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡bodhisattvayānasaṃprasthitena 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖸𑖜kulaputreṇa 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖿𑖨𑖯kuladuhitrā 𑖪𑖯 𑖭𑖿𑖞𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽sthātavyaṃ 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖢𑖝𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽pratipattavyaṃ 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖽cittaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿?pragrahītavyam?
Thế Tôn! Thiện nam tử, thiện nữ nhân, phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm, vân ưng trụ, vân hàng phục kỳ tâm?
Bạch Thế Tôn! Người thiện nam, người thiện nữ phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác nên làm sao trụ, làm sao hàng phục tâm kia?”
Bhagavān, when good men and good women wish to develop the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi, how should their minds dwell? How should they pacify their minds?”
Comment, alors, Ô Seigneur, un homme ou une femme de bien, qui s’est mis en route sur le véhicule du Bodhisattva, doit-il se tenir, comment doit-il progresser, comment doit-il contrôler ses pensées ?”
Weltverehrter, wenn Söhne und Töchter aus guten Familien höchsten, vollkommen erwachten Geist zu erwecken suchen, auf was sollen sie sich stützen und was sollen sie tun, um ihr Denken zu beherrschen?“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtimetadavocat- 𑖭𑖯𑖠𑖲sādhu 𑖭𑖯𑖠𑖲sādhu 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,subhūte,
Phật ngôn: Thiện tai, thiện tai! Tu bồ đề,
Đức Phật bảo: “Lành thay, lành thay! Này Tu-bồ-đề,
The Buddha replied, “Excellent, excellent, Subhūti,
Après ces mots, le Seigneur dit au Vénérable Subhuti : “Bien parlé, bien parlé, Subhuti !
Der Buddha antwortete: „Gut gesprochen, Subhuti!

𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,evametatsubhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯evametadyathā 𑖪𑖟𑖭𑖰𑗂vadasi. 𑖀𑖡𑖲𑖢𑖨𑖰𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡anuparigṛhītāstathāgatena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾mahāsattvāḥ 𑖢𑖨𑖦𑖸𑖜𑖯𑖡𑖲𑖐𑖿𑖨𑖮𑖸𑖜𑗂parameṇānugraheṇa. 𑖢𑖨𑖱𑖡𑖿𑖟𑖰𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡parīnditāstathāgatena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾mahāsattvāḥ 𑖢𑖨𑖦𑖧𑖯paramayā 𑖢𑖨𑖱𑖡𑖿𑖟𑖡𑖧𑖯𑗂parīndanayā.
như nhữ sở thuyết, Như Lai thiện hộ niệm chư Bồ tát, thiện phó chúc chư Bồ tát,
như lời ông nói, Như Lai khéo hộ niệm các vị Bồ-tát, khéo phó chúc các vị Bồ-tát,
for it is just as you have said: the Tathāgata is skillfully mindful of the bodhisattvas, and skillfully instructs and cares for the bodhisattvas.
C’est ainsi, Subhuti, c’est ainsi, comme tu le dis ! Le Tathagata, Subhuti, a aidé les Bodhisattvas, les grands êtres, avec la plus grande aide, et les a favorisés avec la plus grande faveur.
Was du gesagt hast, ist vollkommen richtig. Der Tathagata gewährt den Bodhisattvas fortwährend Unterstützung und zeigt sein besonderes Vertrauen zu ihnen.

𑖝𑖸𑖡tena 𑖮𑖰hi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖫𑖴𑖜𑖲,śṛṇu, 𑖭𑖯𑖠𑖲sādhu 𑖓ca 𑖭𑖲𑖬𑖿𑖙𑖲suṣṭhu 𑖓ca 𑖦𑖡𑖭𑖰manasi 𑖎𑖲𑖨𑖲,kuru, 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖬𑖿𑖧𑖸𑖮𑖽bhāṣiṣye'haṃ 𑖝𑖸-te- 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡bodhisattvayānasaṃprasthitena 𑖭𑖿𑖞𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽sthātavyaṃ 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖢𑖝𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽pratipattavyaṃ 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖽cittaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂pragrahītavyam.
nhữ kim đế thính, đương vị nhữ thuyết. Thiện nam tử, thiện nữ nhân phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm, ưng như thị trụ, như thị hàng phục kỳ tâm.
nay ông hãy lắng nghe cho kỹ, ta sẽ vì ông mà nói. Người thiện nam, thiện nữ phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác nên như thế mà trụ, như thế mà hàng phục tâm kia.”
Now listen carefully, because your question will be answered. Good men and good women who wish to develop the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi should dwell thusly, and should pacify their minds thusly.”
Écoute donc bien, Subhuti, et avec attention ! Je vais t’enseigner comment ceux qui se sont mis en route sur le véhicule du Bodhisattva doivent se tenir, comment ils doivent progresser, et comment ils doivent contrôler leurs pensées.”
Bitte, höre nun zu, mit deiner ganzen Aufmerksamkeit, der Tathagata wird dir deine Frage beantworten. Wenn Töchter und Söhne aus guten Familien höchsten, vollkommen erwachten Geist zu erwecken suchen, so sollen sie sich auf das Folgende stützen und ihr Denken auf die folgende Weise zu beherrschen lernen.“

𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖂𑖝𑖿𑖧𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿ityāyuṣyān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖝𑖾subhūtirbhagavataḥ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖫𑖿𑖨𑖻𑖬𑖱𑖝𑖿𑗃pratyaśrauṣīt.
Duy nhiên, Thế Tôn! Nguyện nhạo dục văn.
“Xin vâng, bạch Thế Tôn! Con nguyện thích được nghe.”
“Just so, Bhagavān. I am joyfully wishing to hear it.”
“Qu’il en soit ainsi, Ô Seigneur”, répondit le Vénérable Subhuti, et il écouta.
Der Ehrwürdige Subhuti sagte: „Herr, wir sind glücklich, deine Lehren vernehmen zu können.“


Đại Thừa Chánh Tông
The true way of the Great Vehicle
Die rechte Lehre des Mahayana

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖭𑖿𑖧𑖹𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavānasyaitadavocat- 𑖂𑖮iha 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡𑖹𑖪bodhisattvayānasaṃprasthitenaiva 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿-cittamutpādayitavyam-
Phật cáo Tu bồ đề: Chư Bồ tát ma ha tát ưng như thị hàng phục kỳ tâm.
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Các vị Đại Bồ-tát nên như thế mà hàng phục tâm kia.
The Buddha told Subhūti, “Bodhisattva-mahāsattvas [Great and holy sages] should pacify their minds thusly:
Le Seigneur dit : Ici, Subhuti, quelqu’un qui s’est mis en route sur le véhicule du Bodhisattva devrait produire une pensée de cette manière :
Der Buddha sprach zu Subhuti: „Auf diese Weise beherrschen die Bodhisattva-Mahasattvas ihr Denken:

𑖧𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾yāvantaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾sattvāḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖠𑖯𑖝𑖻sattvadhātau 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖐𑖿𑖨𑖮𑖸𑖜sattvasaṃgraheṇa 𑖭𑖽𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖯saṃgṛhītā 𑖀𑖜𑖿𑖚𑖕𑖯aṇḍajā 𑖪𑖯 𑖕𑖨𑖯𑖧𑖲𑖕𑖯jarāyujā 𑖪𑖯 𑖭𑖽𑖭𑖿𑖪𑖸𑖟𑖕𑖯saṃsvedajā 𑖪𑖯 𑖍𑖢𑖢𑖯𑖟𑖲𑖎𑖯aupapādukā 𑖪𑖯 𑖨𑖳𑖢𑖰𑖜𑖺rūpiṇo 𑖪𑖯 𑖀𑖨𑖳𑖢𑖰𑖜𑖺arūpiṇo 𑖪𑖯 𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖰𑖡𑖺saṃjñino 𑖪𑖯 𑖀𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖰𑖡𑖺asaṃjñino 𑖪𑖯 𑖡𑖹𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖰𑖡𑖺naivasaṃjñino 𑖡𑖯𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖰𑖡𑖺nāsaṃjñino 𑖪𑖯,vā, 𑖧𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿yāvān 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾kaścitsattvadhātuḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖢𑖿𑖧𑖦𑖯𑖡𑖾prajñapyamānaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖢𑖿𑖧𑖝𑖸,prajñapyate, 𑖝𑖸te 𑖓ca 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸𑖡𑖲𑖢𑖠𑖰𑖫𑖸𑖬𑖸sarve'nupadhiśeṣe 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖜𑖠𑖯𑖝𑖻nirvāṇadhātau 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯𑖾𑗂parinirvāpayitavyāḥ.
Sở hữu nhất thiết chúng sanh chi loại, nhược noãn sanh, nhược thai sanh, nhược thấp sanh, nhược hóa sanh, nhược hữu sắc, nhược sắc, nhược hữu tưởng, nhược tưởng, nhược phi hữu tưởng phi tưởng, ngã giai linh nhập Niết bàn nhi diệt độ chi.
Có tất cả các loài chúng sanh hoặc loài sanh bằng trứng, hoặc loài sanh bằng thai, hoặc sanh chỗ ẩm ướt, hoặc hóa sanh, hoặc có hình sắc, hoặc không hình sắc, hoặc có tưởng, hoặc không tưởng, hoặc chẳng có tưởng chẳng không tưởng, ta đều khiến vào Vô dư Niết-bàn mà được diệt độ đó.
‘All different types of sentient beings, whether born from eggs, born from wombs, born from moisture, or born from transformation; having form or no form; having thought, no thought, or neither thought nor no thought — I will cause them all to become liberated and enter Remainderless Nirvāṇa.’
“Quel que soit le nombre d’êtres dans l’univers des êtres - en comprenant sous le terme “être” ceux qui sont nés d’un œuf, ceux qui sont nés d’une matrice, ceux qui sont nés de la moisissure ou ceux qui sont nés miraculeusement ; avec forme ou sans forme ; avec perception, sans perception, et avec ni perception ni non-perception - quelles que soient les formes d’êtres concevables qui sont conçus : je dois mener tous ces êtres au Nirvana, à ce Royaume du Nirvana qui ne laisse rien derrière.
,Wieviele Arten von Lebewesen es auch geben mag - ob aus einem Ei oder einem mütterlichen Schoß geboren, aus Feuchtigkeit entstanden oder aus sich selbst heraus; ob diese Wesen nun Form haben oder keine Form, Wahrnehmungen haben oder keine Wahrnehmungen; oder ob von ihnen nicht gesagt werden kann, ob sie Wahrnehmungen haben oder nicht -, wir müssen all diese Wesen zum endgültigen, vollständigen Nirvana führen, damit sie Befreiung finden können.

𑖊𑖪𑖦𑖢𑖨𑖰𑖦𑖯𑖜𑖯𑖡𑖢𑖰evamaparimāṇānapi 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖿sattvān 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖿𑖧parinirvāpya 𑖡na 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾kaścitsattvaḥ 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖰𑖝𑖺parinirvāpito 𑖥𑖪𑖝𑖰𑗂bhavati.
Như thị diệt độ lượng, số, biên chúng sanh, thực chúng sanh đắc diệt độ giả.
Diệt độ như thế vô lượng, vô số, vô biên chúng sanh mà thật không có chúng sanh được diệt độ.
Thusly sentient beings are liberated without measure, without number, and to no end; however, truly no sentient beings obtain liberation.
Et, cependant, quoique d’innombrables êtres aient ainsi été menés au Nirvana, aucun être n’a été mené au Nirvana.”
Und wenn die nicht zu zählende, unermessliche, unendlich große Anzahl der Wesen befreit ist, denken wir nicht, dass auch nur ein einziges Wesen befreit ist.’

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸sacetsubhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sattvasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝,pravarteta, 𑖡na 𑖭sa 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖂𑖝𑖰iti 𑖪𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂vaktavyaḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖭sa 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖪𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖺vaktavyo 𑖧𑖭𑖿𑖧yasya 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sattvasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝,pravarteta, 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯jīvasaṃjñā 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯pudgalasaṃjñā 𑖪va 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝𑗃pravarteta.
cố? Tu bồ đề, nhược Bồ tát hữu ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng tức phi Bồ tát.
Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề, nếu Bồ-tát còn có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả tức chẳng phải là Bồ-tát.
Why? Subhūti, if a bodhisattva has a notion of a self, a notion of a person, a notion of a being, or a notion of a life, he is not a bodhisattva.
Et pourquoi ? Si, chez un Bodhisattva, la notion d’“être” existait, il ne pourrait pas être appelé un “Être de Bodhi”. “Et pourquoi ? Il ne pourrait être appelé un Être de Bodhi, celui chez qui existerait la notion d’un soi ou d’un être, ou la notion d’une âme vivante ou d’une personne.”
Warum ist das so? Wenn, Subhuti, ein Bodhisattva an der Vorstellung festhält, dass ein Selbst, eine Person, ein Lebewesen oder eine Lebensspanne existiere, dann ist er kein echter Bodhisattva.“


Diệu Hạnh Trụ
Diệu hạnh không chỗ trụ
The wondrous practice of non-abiding
Tiefgründige Übung ohne Weilen

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖲𑖝𑖸subhute 𑖡na 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖪𑖭𑖿𑖝𑖲𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸𑖡vastupratiṣṭhitena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,dātavyam, 𑖡na 𑖎𑖿𑖪𑖓𑖰𑖝𑖿𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸𑖡kvacitpratiṣṭhitena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂dātavyam. 𑖡na 𑖨𑖳𑖢𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸𑖡rūpapratiṣṭhitena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂dātavyam. 𑖡na 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖭𑖭𑖿𑖢𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸𑖬𑖲śabdagandharasaspraṣṭavyadharmeṣu 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸𑖡pratiṣṭhitena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂dātavyam.
Phục thứ Tu bồ đề, Bồ tát ư pháp ưng sở trụ hành ư bố thí, sở vị bất trụ sắc bố thí, bất trụ thanh hương vị xúc pháp bố thí.
Lại nữa Tu-bồ-đề, Bồ-tát đối với pháp nên không có chỗ trụ mà làm việc bố thí, gọi là chẳng trụ nơi sắc để bố thí, chẳng trụ thanh hương vị xúc pháp để bố thí.
Moreover, Subhūti, bodhisattvas should not abide in dharmas [rules] when practicing giving. This is called ‘giving without abiding in form.’ This giving does not abide in sounds, scents, tastes, sensations, or dharmas.
De plus, Subhuti, un Bodhisattva qui donne un don ne doit pas être soutenu par une chose, et ne doit pas non plus être soutenu en aucun lieu. Quand il donne des dons il ne doit pas être soutenu par des objets de la vue, ni par des sons, des odeurs, des goûts, des tangibles ou des objets de l’esprit.
„Überdies, Subhuti - wenn ein Bodhisattva sich in Freigebigkeit übt, dann stützt er sich auf kein Objekt, das heißt, er stützt sich auf keine Form, keinen Klang, keinen Geruch, keinen Geschmack, kein Berührbares und kein Dharma, um Freigebigkeit zu üben.

𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖮𑖰hi 𑖭𑖳𑖥𑖳𑖝𑖸sūbhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡mahāsattvena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽dātavyaṃ 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖡na 𑖡𑖰𑖦𑖰𑖝𑖿𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖧𑖯𑖦𑖢𑖰nimittasaṃjñāyāmapi 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖸𑖝𑖿𑗂pratitiṣṭhet. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖾yaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖺bodhisattvo'pratiṣṭhito 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖯𑖝𑖰,dadāti, 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧puṇyaskandhasya 𑖡na 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖽sukaraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖲𑖦𑖿𑗂pramāṇāmudgrahītum.
Tu bồ đề, Bồ tát ưng như thị bố thí, bất trụ ư tướng. cố? Nhược Bồ tát bất trụ tướng bố thí, kỳ phước đức bất khả lương.
Này Tu-bồ-đề, Bồ-tát nên như thế mà bố thí, chẳng trụ nơi tướng. Vì cớ sao? Nếu Bồ-tát bố thí chẳng trụ tướng thì phước đức không thể nghĩ lường.
Subhūti, bodhisattvas should practice giving thusly, not abiding in characteristics. Why? If bodhisattvas do not abide in characteristics in their practice of giving, then the merits [greatness] of this are inconceivable in measure.
Parce que, Subhuti, le Bodhisattva, le grand être, doit donner des dons d’une façon telle qu’il ne soit pas soutenu par la notion de signe. Et pourquoi ? Parce que la masse de mérite de cet Être de Bodhi qui, non-soutenu, donne un don, n’est pas facile à mesurer.
Das, Subhuti, ist der Geist, aus dem heraus der Bodhisattva Freigebigkeit praktizieren sollte, ein Geist, der sich nicht auf Zeichen stützt. Warum? Wenn ein Bodhisattva Freigebigkeit praktiziert, ohne sich auf Zeichen zu stützen, so ist das Glück, das daraus entspringt, weder vorstellbar noch ermessbar.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖽sukaraṃ 𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽pūrvasyāṃ 𑖟𑖰𑖫𑖰diśi 𑖁𑖎𑖯𑖫𑖭𑖿𑖧ākāśasya 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖲𑖦𑖿?pramāṇamudgrahītum? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Đông phương không khả lương phủ? Phất Thế Tôn!
Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Hư không ở phương Đông có thể nghĩ lường được chăng?” “Bạch Thế Tôn, không vậy.”
Subhūti, what do you think? Is the space to the east conceivable in measure?” “Certainly not, Bhagavān.”
Penses-tu, Subhuti, que l’étendue de l’espace à l’est soit facile à mesurer ? Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur.
Subhuti, glaubst du, dass es möglich ist, den Raum in östlicher Richtung zu vermessen?“ „Nein, Weltverehrter!“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖺𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖭𑖲dakṣiṇapaścimottarāsu 𑖀𑖠adha 𑖅𑖨𑖿𑖠𑖿𑖪𑖽ūrdhvaṃ 𑖟𑖰𑖐𑖿𑖪𑖰𑖟𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲digvidikṣu 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖝𑖯𑖟𑖿𑖟𑖫𑖭𑖲samantāddaśasu 𑖟𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲dikṣu 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖦𑖯𑖎𑖯𑖫𑖭𑖿𑖧sukaramākāśasya 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖲𑖦𑖿?pramāṇamudgrahītum? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan.
Tu bồ đề, Nam 西Tây Bắc phương tứ duy thượng hạ không, khả lương phủ? Phất Thế Tôn!
“Này Tu-bồ-đề, hư không phương Nam, phương Tây, phương Bắc, 4 phía trên dưới có thể nghĩ lường được chăng?” “Bạch Thế Tôn, không vậy.”
“Subhūti, what do you think? Is the space to the south, west, north, the 4 intermediary directions, or the zenith or nadir, conceivable in measure?” “Certainly not, Bhagavān.”
Le Seigneur demanda : D’une manière similaire, est-il possible de mesurer l’étendue de l’espace au sud, à l’ouest ou au nord, vers le nadir, vers le zénith, dans les directions intermédiaires, dans toutes les 10 directions ? Subhuti répondit : Non, bien sûr, Seigneur.
„Subhuti, ist es möglich, den Raum in westlicher, südlicher und nördlicher Richtung zu vermessen, nach oben und nach unten hin?“ „Nein, Weltverehrter!“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖪evameva 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖺yo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖺bodhisattvo'pratiṣṭhito 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖯𑖝𑖰,dadāti, 𑖝𑖭𑖿𑖧tasya 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧puṇyaskandhasya 𑖡na 𑖭𑖲𑖎𑖨𑖽sukaraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖯𑖜𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖲𑖦𑖿𑗂pramāṇamudgrahītum. 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖮𑖰hi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡bodhisattvayānasaṃprasthitena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽dātavyaṃ 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖡na 𑖡𑖰𑖦𑖰𑖝𑖿𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖧𑖯𑖦𑖢𑖰nimittasaṃjñāyāmapi 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖸𑖝𑖿𑗃pratitiṣṭhet.
Tu bồ đề, Bồ tát trụ tướng bố thí, phước đức diệc phục như thị bất khả lương. Tu bồ đề, Bồ tát đản ưng như sở giáo trụ.
“Này Tu-bồ-đề, Bồ-tát không trụ tướng mà bố thí, phước đức cũng lại như thế, không thể nghĩ lường. Này Tu-bồ-đề, Bồ-tát chỉ nên như lời dạy mà trụ.
“Subhūti, for bodhisattvas who do not abide when practicing giving, the merits are also such as this: inconceivable in measure. Subhūti, bodhisattvas should only dwell in what is taught thusly.”
Le Seigneur dit : de même, la masse de mérite de cet Être de Bodhi qui, non-soutenu, donne un don, n’est pas facile à mesurer. C’est pourquoi, Subhuti, ceux qui se sont mis en route sur le véhicule du Bodhisattva, doivent donner des dons sans être soutenus par la notion de signe.
„Subhuti, stützt sich ein Bodhisattva auf keinerlei Vorstellungen, wenn er sich in Freigebigkeit übt, dann ist das Glück, das diesem tugendhaften Handeln entspringt, so groß wie das Weltall. Es kann nicht ermessen werden. Subhuti, die Bodhisattvas sollten ihren Geist in diese Belehrungen versenken und dort verweilen lassen.“


Như Thật Kiến
Thấy lẽ thật đúng lý
The principle for true perception
Das wirkliche Sehen der „Soheits-Wahrheit“

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾?draṣṭavyaḥ?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Khả thân tướng kiến Như Lai phủ?
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Có thể do thân tướng mà thấy Như Lai chăng?”
Subhūti, what do you think? Can the Tathāgata be perceived by means of bodily marks?”
Le Seigneur continua : “Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata puisse être vu par la possession de ses marques ?”
„Was denkst du, Subhuti, ist es möglich, den Tathagata anhand körperlicher Kennzeichen zu erfassen?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡na 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯 𑖭𑖯 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖝𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡lakṣaṇasaṃpattathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯bhāṣitā 𑖭𑖹𑖪𑖯𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖝𑖿𑗂saivālakṣaṇasaṃpat.
Phất Thế Tôn! Bất khả thân tướng đắc kiến Như Lai. cố? Như Lai sở thuyết thân tướng tức phi thân tướng.
“Bạch Thế Tôn, không phải vậy. Không thể do thân tướng thấy được Như Lai. Vì cớ sao? Như Lai đã nói thân tướng tức không phải thân tướng.”
“Certainly not, Bhagavān. The Tathāgata cannot be perceived by means of the bodily marks. Why? The bodily marks that the Tathāgata speaks of are not bodily marks.”
Subhuti répondit : “Non, bien sûr, Ô Seigneur. Et pourquoi ? Ce qui a été enseigné par le Tathagata comme étant la possession de marques, est vraiment une non-possession de non-marques.”
„Nein, Weltverehrter. Spricht der Tathagata von körperlichen Kennzeichen, so gibt es doch keine Kennzeichen, über die zu sprechen wäre.“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿subhūtimetadavocat 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸yāvatsubhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖝𑖿lakṣaṇasaṃpat 𑖝𑖯𑖪𑖡𑖿𑖦𑖴𑖬𑖯,tāvanmṛṣā, 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖝𑖿yāvadalakṣaṇasaṃpat 𑖝𑖯𑖪𑖡𑖿𑖡tāvanna 𑖦𑖴𑖬𑖸𑖝𑖰mṛṣeti 𑖮𑖰hi 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖯𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖝𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺lakṣaṇālakṣaṇatastathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗃draṣṭavyaḥ.
Phật cáo Tu bồ đề: Phàm sở hữu tướng giai thị vọng. Nhược kiến chư tướng phi tướng tắc kiến Như Lai.
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Phàm những gì có tướng đều là hư vọng. Nếu thấy các tướng chẳng phải tướng tức thấy Như Lai.”
The Buddha told Subhūti, “Everything that has marks is deceptive and false. If all marks are not seen as marks, then this is perceiving the Tathāgata.”
Le Seigneur dit : “Là où il y a possession de marques, il y a tromperie ; là où il y a non-possession de non-marques, il n’y a pas tromperie. Le Tathagata est donc vu comme ayant des non-marques comme marques.”
Der Buddha sagte zu Subhuti: „Wo es etwas gibt, das durch Zeichen unterscheidbar ist, da gibt es Täuschung. Wenn du die zeichenlose Natur der Zeichen sehen kannst, dann kannst du den Tathagata sehen.“


Chánh Tín Hi Hữu
Người tin đúng rất ít có
The rarity of true belief
Wahrer Glaube ist selten

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtirbhagavantametadavocat- 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖎𑖸𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯kecitsattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰bhaviṣyantyanāgate'dhvani 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖎𑖯𑖩𑖸kāle 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖢𑖗𑖿𑖓𑖫𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽pañcaśatyāṃ 𑖭𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖩𑖺𑖢𑖎𑖯𑖩𑖸saddharmavipralopakāle 𑖪𑖨𑖿𑖝𑖦𑖯𑖡𑖸,vartamāne, 𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖸𑖬𑖿𑖪𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖸𑖬𑖲imeṣvevaṃrūpeṣu 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖢𑖟𑖸𑖬𑖲sūtrāntapadeṣu 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖸𑖬𑖲bhāṣyamāṇeṣu 𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhūtasaṃjñāmutpādayiṣyanti.
Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Phả hữu chúng sanh, đắc văn như thị ngôn thuyết, chương cú, sanh thật tín phủ?
Ngài Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn, vả lại có chúng sanh được nghe những lời nói và chương cú như thế, sanh lòng tin chân thật chăng?”
Subhūti addressed the Buddha, saying, “Bhagavān, will there be sentient beings who are able to hear these words thusly, giving rise to true belief?”
Subhuti demanda : Y aura-t-il des êtres dans le futur, aux derniers temps, à la dernière époque, dans les 500 dernières années, au moment de l’effondrement de la bonne doctrine, qui, au moment où ces paroles du sûtra seront enseignées, comprendront leur vérité ?
Der Ehrwürdige Subhuti sprach zu dem Buddha: „Wird es auch in künftigen Zeiten Menschen geben, die wahrhaftigen Glauben und wirkliches Vertrauen in diese Lehren haben, wenn sie sie hören?“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖦𑖯 𑖝𑖿𑖪𑖽tvaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿vocat 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖎𑖸𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯kecitsattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰bhaviṣyantyanāgate'dhvani 𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖸𑖬𑖿𑖪𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖸𑖬𑖲imeṣvevaṃrūpeṣu 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖢𑖟𑖸𑖬𑖲sūtrāntapadeṣu 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖸𑖬𑖲bhāṣyamāṇeṣu 𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖀𑖟𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhūtasaṃjñāmutpāadayiṣyanti. 𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰bhaviṣyantyanāgate'dhvani 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾mahāsattvāḥ 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖎𑖯𑖩𑖸kāle 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖢𑖗𑖿𑖓𑖫𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽pañcaśatyāṃ 𑖭𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖩𑖺𑖢𑖸saddharmavipralope 𑖪𑖨𑖿𑖝𑖦𑖯𑖡𑖸vartamāne 𑖐𑖲𑖜𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾guṇavantaḥ 𑖫𑖱𑖩𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾śīlavantaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖫𑖿𑖓prajñāvantaśca 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖸𑖬𑖿𑖪𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖸𑖬𑖲imeṣvevaṃrūpeṣu 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖢𑖟𑖸𑖬𑖲sūtrāntapadeṣu 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖸𑖬𑖲bhāṣyamāṇeṣu 𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖀𑖟𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhūtasaṃjñāmutpāadayiṣyanti.
Phật cáo Tu bồ đề: Mạc tác thị thuyết. Như Lai diệt hậu, hậu ngũ bách tuế, hữu trì giới tu phước giả, ư thử chương năng sanh tín tâm, thử vi thật,
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Chớ nói như thế. Sau khi Như Lai diệt độ, sau khoảng 500 năm, có người giữ giới, tu phước, đối với những chương cú này hay sanh lòng tin cho đây là thật,
The Buddha told to Subhūti, “Do not speak that way. After the extinction of the Tathāgata, in the next 500 years, there will be those who maintain the precepts and cultivate merit, who will be able to hear these words and give rise to a mind of belief.
Le Seigneur répondit : Ne parle pas ainsi, Subhuti ! Oui, même alors, il y aura de tels êtres. Car même à ce moment-là, Subhuti, il y aura des Bodhisattvas qui seront doués de bonne conduite, doués de qualités vertueuses, doués de sagesse et qui, au moment où ces paroles du sûtra seront enseignées, comprendront leur vérité.
Der Buddha antwortete: „Sprich nicht in dieser Weise, Subhuti. Noch 500 Jahre nach dem Hinscheiden des Tathagata wird es Menschen geben, die sich daran erfreuen, die Regeln zu befolgen. Hören solche Menschen diese Worte, werden sie den Glauben und das Vertrauen besitzen, dass diese Worte die Wahrheit sind.

𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖭𑖿𑖝𑖸punaste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯mahāsattvā 𑖊𑖎𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖢𑖨𑖿𑖧𑖲𑖢𑖯𑖭𑖰𑖝𑖯ekabuddhaparyupāsitā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖡𑖹𑖎𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖪𑖨𑖺𑖢𑖰𑖝𑖎𑖲𑖫𑖩𑖦𑖳𑖩𑖯naikabuddhāvaropitakuśalamūlā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhaviṣyanti. 𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖡𑖸𑖎𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖢𑖨𑖿𑖧𑖲𑖢𑖯𑖭𑖰𑖝𑖯anekabuddhaśatasahasraparyupāsitā 𑖀𑖡𑖸𑖎𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖪𑖨𑖺𑖢𑖰𑖝𑖎𑖲𑖫𑖩𑖦𑖳𑖩𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸anekabuddhaśatasahasrāvaropitakuśalamūlāste 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯mahāsattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖸𑖬𑖿𑖪𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖸𑖬𑖲imeṣvevaṃrūpeṣu 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖢𑖟𑖸𑖬𑖲sūtrāntapadeṣu 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖸𑖬𑖲bhāṣyamāṇeṣu 𑖊𑖎𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖢𑖿𑖨𑖭𑖯𑖟𑖦𑖢𑖰ekacittaprasādamapi 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖩𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸𑗂pratilapsyante.
đương tri thị nhân bất ư nhất Phật, nhị Phật, tam tứ ngũ Phật nhi chủng thiện căn, ư lượng thiên vạn Phật sở, chủng chư thiện căn. Văn thị chương cú, nãi chí nhất niệm sanh tịnh tín giả,
nên biết người ấy không phải ở nơi 1 đức Phật, 2 đức Phật, 3, 4, 5 đức Phật gieo trồng căn lành mà đã ở chỗ vô lượng ngàn muôn đức Phật gieo trồng căn lành. Người nghe chương cú này cho đến một niệm sanh lòng tin thanh tịnh,
Such beings have not just planted good roots with 1 buddha, or with 2 buddhas, or with 3, 4, or 5 buddhas. They have already planted good roots with measureless millions of buddhas, to be able to hear these words and give rise to even a single thought of clean, clear belief.
Et ces Bodhisattvas, Subhuti, ne seront pas tels qu’ils n’auront honoré qu’un seul Bouddha, ni tels qu’ils n’auront planté leurs racines de mérite qu’au temps d’un seul Bouddha. Au contraire, Subhuti, ces Bodhisattvas qui, lorsque les paroles de ce sûtra seront enseignées, trouveront ne serait-ce qu’une seule pensée de foi sereine, seront tels qu’ils auront honoré de nombreuses centaines de milliers de Bouddhas, tels qu’ils auront planté leurs racines de mérite au temps de nombreuses centaines de milliers de Bouddhas.
Wir müssen wissen, dass solche Menschen nicht nur während der Lebzeit eines Buddha heilsame Samen gesät haben oder während der Lebzeiten von 2, 3, 4 oder 5 Buddhas, sondern dass sie die guten Samen während der Lebzeiten von Zehntausenden von Buddhas gesät haben.

𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸jñātāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖸𑖡,buddhajñānena, 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸dṛṣṭāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖬𑖯,buddhacakṣuṣā, 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸buddhāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑗂tathāgatena. 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖽aprameyamasaṃkhyeyaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰prasaviṣyanti 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗃pratigrahīṣyanti.
Tu bồ đề, Như Lai tất tri, tất kiến thị chư chúng sanh đắc như thị lượng phước đức.
này Tu-bồ-đề, Như Lai ắt biết, ắt thấy các chúng sanh ấy được vô lượng phước đức như thế.
Subhūti, the Tathāgata in each case knows this, and in each case perceives this, and these sentient beings thus attain immeasurable merit.
Ils sont connus du Tathagata, Subhuti, par sa connaissance de Bouddha ; ils sont vus du Tathagata, Subhuti, par son œil de Bouddha ; ils sont entièrement connus du Tathagata, Subhuti. Et tous, Subhuti, engendreront et acquérront une masse immense et incalculable de mérite.
Der Tathagata sieht und erkennt jede Person, die beim Hören dieser Worte des Tathagata reines, klares Vertrauen in sich erweckt - und sei es auch nur für eine Sekunde -, und diese Person wird, weil sie versteht, unermessliches Glück erfahren.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽bodhisattvānāṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖯𑖝𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯mahāsattvānāmātmasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖝𑖸,pravartate, 𑖡na 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,sattvasaṃjñā, 𑖡na 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,jīvasaṃjñā, 𑖡na 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯pudgalasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖝𑖸𑗂pravartate. 𑖡𑖯𑖢𑖰nāpi 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽bodhisattvānāṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽mahāsattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯dharmasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖝𑖸𑗂pravartate. 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖡𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑗂nādharmasaṃjñā. 𑖡𑖯𑖢𑖰nāpi 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯saṃjñā 𑖡𑖯𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯nāsaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖝𑖸𑗂pravartate.
cố? Thị chư chúng sanh phục ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng, pháp tướng diệc phi pháp tướng.
Vì cớ sao? Vì các chúng sanh ấy không còn có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả, không có tướng pháp cũng không tướng phi pháp.
Why? This is because these beings are holding no further notions of a self, notions of a person, notions of a being, or notions of a life. They are holding no notions of dharmas [i.e. not blindly following laid rules] and no notions of non-dharmas.
Et pourquoi ? Parce que, Subhuti, ces Bodhisattvas n’auront pas de perception d’un soi, pas de perception d’un être, pas de perception d’une âme, pas de perception d’une personne. Ces Bodhisattvas n’auront pas non plus de perception d’un dharma, ni de perception d’un non-dharma. En eux, aucune perception ni aucune non-perception ne prend place.
Warum? Weil Menschen dieser Art nicht in die Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne verstrickt sind. Sie sind weder in der Vorstellung von einem Dharma noch in der Vorstellung von einem Nicht-Dharma gefangen. Sie sind nicht in die Vorstellung verstrickt, dass dies ein Zeichen sei und jenes kein Zeichen.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸sacetsubhūte 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽bodhisattvānāṃ 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽mahāsattvānāṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯dharmasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝,pravarteta, 𑖭sa 𑖊𑖪eva 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖦𑖯𑖝𑖿𑖦𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺teṣāmātmagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺sattvagrāho 𑖕𑖱𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖾jīvagrāhaḥ 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺pudgalagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet. 𑖭𑖓𑖸𑖟𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sacedadharmasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝,pravarteta, 𑖭sa 𑖊𑖪eva 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖦𑖯𑖝𑖿𑖦𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺teṣāmātmagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺sattvagrāho 𑖕𑖱𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖾jīvagrāhaḥ 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮pudgalagrāha 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
cố? Thị chư chúng sanh, nhược tâm thủ tướng tắc vi trước ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả. Nhược thủ pháp tướng tức trước ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả.
Vì cớ sao? Vì nếu các chúng sanh ấy, tâm còn chấp tướng là còn chấp ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả. Nếu còn chấp tướng pháp tức còn chấp ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả.
Why? If the minds of sentient beings grasp after appearances, then this is attachment to a self, a person, a being, and a life. If they grasp after notions of dharmas, that is certainly attachment to a self, a person, a being, and a life.
Et pourquoi ? Si, Subhuti, ces Bodhisattvas avaient une perception soit d’un dharma, soit d’un non-dharma, ils s’attacheraient par là à un soi, à un être, à une âme ou à une personne.
Warum? Wenn du der Vorstellung von einem Dharma verhaftet bist, dann bist du auch der Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen und einer Lebensspanne verhaftet.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡mahāsattvena 𑖠𑖨𑖿𑖦dharma 𑖄𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖺udgrahītavyo 𑖡𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖾𑗂nādharmaḥ.
cố? Nhược thủ phi pháp tướng tức trước ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả. Thị cố bất ưng thủ pháp, bất ưng thủ phi pháp.
Vì cớ sao? Nếu còn chấp tướng phi pháp tức còn chấp ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả. Thế nên không nên chấp pháp, không nên chấp phi pháp.
Why? When one grasps at non-dharmas, then that is immediate attachment to a self, a person, a being, and a life. Therefore, you should neither grasp at dharmas, nor should you grasp at non-dharmas.
Et pourquoi ? Parce qu’un Bodhisattva ne doit s’attacher ni à un dharma ni à un non-dharma.
Bist du in die Vorstellung verstrickt, dass es keine Dharmas gebe, dann bist du noch immer in der Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen und einer Lebensspanne gefangen. Darum dürfen wir uns den Dharmas nicht verhaften, noch der Vorstellung, dass Dharmas nicht existierten.

𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖰𑖧𑖽tasmādiyaṃ 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖭𑖽𑖠𑖯𑖧saṃdhāya 𑖪𑖯𑖐𑖿𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯-vāgbhāṣitā- 𑖎𑖺𑖩𑖺𑖢𑖦𑖽kolopamaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖯𑖕𑖯𑖡𑖟𑖿𑖥𑖰𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯dharmaparyāyamājānadbhidharmā 𑖊𑖪eva 𑖢𑖿𑖨𑖮𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯𑖾prahātavyāḥ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖐𑖸𑖪𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯prāgevādharmā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
thị nghĩa cố, Như Lai thường thuyết: Nhữ đẳng Tỳ kheo tri ngã thuyết pháp như phiệt dụ giả, pháp thượng ưng xả, huống phi pháp.
Bởi do nghĩa ấy, Như Lai thường nói: ‘Tỳ-kheo các ông nên biết, ta nói pháp ví dụ như chiếc bè, pháp còn nên bỏ, huống là phi pháp.’
Regarding this principle, the Tathāgata frequently says, ‘You bhikṣus should know that the dharma I speak is like a raft. Even dharmas should be relinquished, so how much more so the non-dharmas?’
Ceci a donc été enseigné par le Tathagata avec une signification cachée : “Ceux qui connaissent le discours comparant le dharma à un radeau doivent renoncer aux dharmas, et plus encore aux non-dharmas.”
Das ist die verborgene Bedeutung dessen, wenn der Tathagata sagt: ’Bhikkhus, ihr müsst wissen, dass alle Lehren, die ich euch gebe, ein Floß sind.’ Alle Lehren müssen aufgegeben werden, ganz zu schweigen von den Nicht-Lehren.“


Đắc Thuyết
Không được, không nói
No obtaining, no expounding
Weder Erreichen noch Lehren

𑖢𑖲𑖡𑖨𑖢𑖨𑖽punaraparaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtimetadavocat- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,subhūte, 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯yastathāgatenānuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾,samyaksaṃbodhirityabhisaṃbuddhaḥ, 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖪𑖯kaścidvā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡dharmastathāgatena 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖾?deśitaḥ?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề da? Như Lai hữu sở thuyết pháp da?
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác chăng? Như Lai có nói pháp chăng?”
Subhūti, what do you think? Has the Tathāgata obtained Anuttarā Samyaksaṃbodhi? Is there any dharma the Tathāgata has spoken?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, qu’il y ait un dharma que le Tathagata ait entièrement connu comme “l’éveil suprême, droit et parfait”, ou bien qu’il y ait un dharma que le Tathagata ait expliqué ?
„Was denkst du, Subhuti, hat der Tathagata höchsten, vollkommen erwachten Geist erlangt? Gibt der Tathagata irgendwelche Belehrungen?“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtirbhagavantametadavocat- 𑖧𑖞𑖯𑖮𑖽yathāhaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺bhagavato 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖞𑖦𑖯𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖰,bhāṣitasyārthamājānāmi, 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾,samyaksaṃbodhirityabhisaṃbuddhaḥ, 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖾𑗂deśitaḥ.
Tu bồ đề ngôn: Như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa, hữu định pháp, danh A nậu đa la tam miệu tam bồ đề, diệc hữu định pháp Như Lai khả thuyết.
Tu-bồ-đề thưa: “Như con hiểu qua nghĩa Phật nói, không có pháp nhất định tên là Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, cũng không có pháp nhất định Như Lai có thể nói.
Subhūti replied, “Thus do I explain the true meaning of the Buddha’s teachings: there is no fixed dharma of Anuttarā Samyaksaṃbodhi, nor is there a fixed dharma the Tathāgata can speak.
Subhuti répondit : Non, pas comme je comprends ce que le Seigneur a dit.
Der Ehrwürdige Subhuti antwortete: „So weit ich die Lehren des Erhabenen verstanden habe, gibt es kein unabhängig existierendes Objekt des Geistes, das höchster, vollkommen erwachter Geist heißt, noch gibt es irgendwelche unabhängig existierenden Belehrungen, die der Tathagata gibt.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖺𑖭𑖻yo'sau 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺dharmo'bhisaṃbuddho 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖺deśito 𑖪𑖯,vā, 𑖀𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖿𑖧𑖾agrāhyaḥ 𑖭𑖺𑖡𑖥𑖰𑖩𑖢𑖿𑖧𑖾𑗂so'nabhilapyaḥ. 𑖡na 𑖭sa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖡𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖾𑗂nādharmaḥ.
cố? Như Lai sở thuyết pháp, giai bất khả thủ, bất khả thuyết, phi pháp, phi phi pháp.
Vì cớ sao? Vì pháp Như Lai nói đều không thể chấp, không thể nói, chẳng phải pháp, chẳng phải phi pháp.
Why? The Tathāgata’s exposition of the Dharma [teaching] can never be grasped or spoken, being neither dharma nor non-dharma [being neither a fixed rule nor licence].
Et pourquoi ? Ce dharma, que le Tathagata a entièrement connu et expliqué, ne peut être saisi, on ne peut en parler, ce n’est ni un dharma ni un non-dharma.
Warum? Die Lehren, die der Tathagata verwirklicht hat und von denen er spricht, können nicht als unabhängig und eigenständig existierend gedacht werden und können daher auch nicht beschrieben werden. Die Lehre des Tathagata ist weder selbst-existent noch nicht selbst-existent.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖀𑖭𑖽𑖭𑖿𑖎𑖴𑖝𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖪𑖰𑖝𑖯asaṃskṛtaprabhāvitā 𑖮𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖧𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖯𑖾𑗃hyāryapudgalāḥ.
Sở giả hà? Nhất thiết Hiền Thánh giai vi pháp nhi hữu sai biệt.
Vì cớ sao? Vì tất cả bậc Hiền Thánh đều do pháp vô vi mà có sai biệt.”
What is it, then? All the noble ones are distinguished by the unconditioned Dharma.”
Et pourquoi ? Parce qu’un Absolu exalte les Personnes Saintes.
Warum? Weil die edlen Lehrer sich von anderen nur hinsichtlich des Nicht-Bedingten unterscheiden.“


Y Pháp Xuất Sanh
Y nơi chánh pháp mà sanh ra tất cả quả vị
Emerging from the Dharma
Aus dem Dharma hervorgehen

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖾yaḥ 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kaścitkulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖽trisāhasramahāsāhasraṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖽lokadhātuṃ 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipūrṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖝𑖿𑗂prasunuyāt.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Nhược nhân 滿mãn tam thiên đại thiên thế giới thất bảo, dụng bố thí, thị nhân sở đắc phước đức, ninh vi đa phủ?
“Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Nếu có người dùng 7 báu đầy cả tam thiên đại thiên thế giới để bố thí, người ấy được phước đức thật nhiều chăng?”
“Subhūti, what do you think? If someone filled the 3000 great thousand-worlds with the 7 Precious Jewels in the practice of giving, would such a person obtain many merits?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que si un homme ou une femme de bien avait empli ce système de mondes fait de mille millions de mondes avec les 7 choses précieuses, et l’avait ensuite donné aux Tathagatas, aux Arhats, aux Complètement Éveillés, aurait-il, en vertu de ceci, engendré une grande masse de mérite ?
„Was meinst du, Subhuti, wenn ein Sohn oder eine Tochter aus guter Familie die 3000 Chiliokosmen als Akt der Freigebigkeit mit den 7 kostbaren Schätzen füllen würde, könnte diese Person durch eine solch tugendhafte Handlung großes Glück bewirken?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖭𑖲𑖐𑖝sugata 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖝𑖿𑗂prasunuyāt. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖺𑖭𑖻yo'sau 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡puṇyaskandhastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾,bhāṣitaḥ, 𑖀𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾askandhaḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tasmāttathāgato 𑖥𑖯𑖬𑖝𑖸-bhāṣate- 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠puṇyaskandha 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
Tu bồ đề ngôn: Thậm đa, Thế Tôn! cố? Thị phước đức tức phi phước đức tánh, thị cố Như Lai thuyết phước đức đa.
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn rất nhiều! Vì cớ sao? Vì phước đức ấy tức chẳng phải là tánh phước đức, thế nên Như Lai nói phước đức nhiều.”
Subhūti replied, “Very many, Bhagavān! Why? Such merits do not have the nature of merits, and for this reason the Tathāgata speaks of many merits.”
Subhuti répondit : Grande, Ô Seigneur, grande, Ô Bien Allé, serait cette masse de mérite ! Et pourquoi ? Parce que le Tathagata a parlé de la “masse de mérite” comme d’une non-masse ; c’est ainsi que le Tathagata a parlé de “masse de mérite”.
Der Ehrwürdige Subhuti antwortete: „Ja, Weltverehrter. Weil Tugend und Glück in ihrem Wesen nicht Tugend und Glück sind, kann der Tathagata von Tugend und Glück sprechen.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪va 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖽trisāhasramahāsāhasraṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖽lokadhātuṃ 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipūrṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖿𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhyaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖂𑖝𑖺ito 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖯𑖟𑖡𑖿𑖝𑖫𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯𑖦𑖢𑖰dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi 𑖐𑖯𑖞𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧gāthāmudgṛhya 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺parebhyo 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿deśayet 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿,saṃprakāśayet, 𑖀𑖧𑖦𑖸𑖪ayameva 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖝𑖨𑖽bahutaraṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗂prasunuyādaprameyasaṃkhyeyam.
Nhược phục hữu nhân ư thử kinh trung thọ trì nãi chí tứ kệ đẳng, vị tha nhân thuyết, kỳ phước thắng bỉ.
“Nếu lại có người ở trong kinh này, thọ trì cho đến 4 câu kệ, vì người khác giảng nói thì phước đức này còn hơn phước đức của người kia.
“If a person accepts and maintains even as little as a 4-line gāthā from within this sūtra, speaking it to others, then his or her merits will be even greater.
Le Seigneur dit : Mais si quelqu’un d’autre tirait de ce discours sur le dharma une seule strophe de 4 lignes, et l’expliquait et l’éclairait à d’autres dans tous ses détails, alors en vertu de ceci il engendrerait une masse de mérite encore plus grande, immense et incalculable.
Der Buddha sagte: „Wenn nun - auf der anderen Seite - eine Person diese Lehren annimmt, sie in ihrem Leben verwirklicht und anderen erklärt - und sei es nur eine Gatha von 4 Zeilen -, so übersteigt das Glück, das durch dieses tugendhafte Handeln entsteht, bei weitem jenes, das aus dem Geben der sieben kostbaren Schätze erwächst.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖀𑖝𑖺𑖡𑖰𑖨𑖿𑖕𑖯𑖝𑖯atonirjātā 𑖮𑖰hi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯𑖽tathāgatānāmarhatāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖡𑖯𑖦𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯samyaksaṃbuddhānāmanuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖾,samyaksaṃbodhiḥ, 𑖀𑖝𑖺𑖡𑖰𑖨𑖿𑖕𑖯𑖝𑖯𑖫𑖿𑖓atonirjātāśca 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾𑗂bhagavantaḥ.
cố? Tu bồ đề, nhất thiết chư Phật cập chư Phật A nậu đa la tam miệu tam bồ đề pháp, giai tùng thử kinh xuất.
Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề, tất cả chư Phật và pháp Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác của chư Phật đều từ nơi kinh này ra.
Why? Subhūti, this is because all buddhas, as well as the dharmas of the Anuttarā Samyaksaṃbodhi of the buddhas, emerge from this sūtra.
Et pourquoi ? Parce qu’il en est issu l’éveil suprême, droit et parfait des Tathagatas, des Arhats, des Complètement Éveillés, et de cela sont issus les Bouddhas, les Seigneurs.
Warum? Weil, Subhuti, alle Buddhas und das Dharma des höchsten, vollkommen erwachten Geistes aller Buddhas aus diesen Lehren hervorgehen.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯buddhadharmā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯buddhadharmā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖫𑖿𑖓𑖹𑖪abuddhadharmāścaiva 𑖝𑖸te 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯buddhadharmā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề, sở vị Phật pháp giả tức phi Phật pháp.
Này Tu-bồ-đề, nói là Phật pháp đó tức chẳng phải Phật pháp.
Subhūti, what is called the Buddha Dharma is not a buddha dharma.
Et pourquoi ? Parce que le Tathagata a enseigné que les dharmas particuliers des Bouddhas ne sont simplement pas les dharmas particuliers d’un Bouddha. C’est pourquoi ils sont appelés “les dharmas particuliers des Bouddhas”.
Subhuti, das, was Buddhadharma genannt wird, ist all das, was nicht Buddhadharma ist.


Nhất Tướng Tướng
Một tướng không tướng
The appearance without appearance
Ein einziges Merkmal ist kein Merkmal

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖡𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽srotaāpannasyaivaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖣𑖩𑖽srotaāpattiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰?prāptamiti?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Tu đà hoàn năng tác thị niệm ngã đắc Tu đà hoàn quả phủ?
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Tu-đà-hoàn hay khởi nghĩ thế này: ‘ta được quả Tu-đà-hoàn’ chăng?”
Subhūti, what do you think? Does a srotaāpanna have the thought, ‘I have obtained the fruit of a srotaāpanna’?”
Penses-tu, Subhuti, qu’il vienne à l’esprit de Celui-qui-a-Gagné-le-Courant : “C’est par moi que le fruit d’une Personne-qui-a-Gagné-le-Courant a été atteint ?”
Was meinst du, Subhuti, denkt ein In-den-Strom-Eingetretener: ,Ich habe die Frucht des Stromeintritts erlangt’?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡na 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖡𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽srotaāpannasyaivaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖣𑖩𑖽srotaāpattiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰𑗂prāptamiti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖎𑖽𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖦𑖯𑖢𑖡𑖿𑖡𑖾,kaṃciddharmamāpannaḥ, 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖡𑖿𑖡srotaāpanna 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖡na 𑖨𑖳𑖢𑖦𑖯𑖢𑖡𑖿𑖡𑖺rūpamāpanno 𑖡na 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖯𑖡𑖿śabdān 𑖡na 𑖐𑖡𑖿𑖠𑖯𑖡𑖿gandhān 𑖡na 𑖨𑖭𑖯𑖡𑖿rasān 𑖡na 𑖭𑖿𑖢𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿spraṣṭavyān 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖡𑖯𑖢𑖡𑖿𑖡𑖾𑗂dharmānāpannaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖡𑖿𑖡srotaāpanna 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖭𑖓𑖸𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿sacedbhagavan 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖡𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽srotaāpannasyaivaṃ 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿-bhavet- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖿𑖨𑖺𑖝𑖁𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖣𑖩𑖽srotaāpattiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰,prāptamiti, 𑖭sa 𑖊𑖪eva 𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿𑖦𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺tasyātmagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺sattvagrāho 𑖕𑖱𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖾jīvagrāhaḥ 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺pudgalagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖟𑖰𑖝𑖰𑗃bhavediti.
Tu bồ đề ngôn: Phất Thế Tôn! cố? Tu đà hoàn danh vi Nhập lưu nhi sở nhập, bất nhập sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp, thị danh Tu đà hoàn.
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, không vậy! Vì cớ sao? Tu-đà-hoàn gọi là Nhập lưu mà không có chỗ nhập, chẳng nhập sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp, ấy gọi là Tu-đà-hoàn.”
Subhūti replied, “No, Bhagavān. Why? ‘Srotaāpanna’ refers to one who has entered the stream, yet there is nothing entered into. There is no entry into forms, sounds, scents, tastes, sensations, or dharmas. Thus is one called a srotaāpanna.”
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur. Et pourquoi ? Parce que, Ô Seigneur, il n’a gagné aucun dharma. Il est donc appelé Celui-qui-a-Gagné-le-Courant. Aucun objet de la vision n’a été gagné, ni aucun son, aucune odeur, aucun goût, aucun tangible, ni aucun objet de la pensée. C’est pourquoi il est appelé Celui-qui-a-Gagné-le-Courant. Si, Ô Seigneur, il venait à l’esprit de Celui-qui-a-Gagné-le-Courant : “C’est par moi que le fruit d’une Personne-qui-a-Gagné-le-Courant a été atteint”, cela serait pour lui s’emparer d’un soi, s’emparer d’un être, s’emparer d’une âme, s’emparer d’une personne.
Subhuti erwiderte: „Nein, Weltverehrter. Warum? Strom- Eintritt bedeutet in den Strom eintreten; aber in Wirklichkeit gibt es keinen Strom, in den einzutreten wäre. Mantritt in keinen Strom ein, der Form ist, noch in einen, der Klang, Geruch, Geschmack, Berührbares oder Objekt des Geistes ist. Das meinen wir, wenn wir von Strom-Eintritt sprechen.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖎𑖰𑖽takiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖭𑖎𑖴𑖟𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖡sakṛdāgāmina 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖎𑖴𑖟𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖣𑖩𑖽sakṛdāgāmiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰?prāptamiti?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? đà hàm năng tác thị niệm ngã đắc đà hàm quả phủ?
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Tư-đà-hàm hay khởi nghĩ thế này: ‘ta được quả Tư-đà-hàm’ chăng?
“Subhūti, what do you think? Does a sakṛdāgāmin have the thought, ‘I have obtained the fruit of a sakṛdāgāmin’?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu ensuite, Subhuti, qu’il vienne à l’esprit de Celui-qui-Revient-Une-Fois : “C’est par moi que le fruit d’une Personne-qui-Revient-Une-Fois a été atteint ?”
„Was glaubst du, Subhuti, denkt ein Einmal-Wiederkehrender: ,Ich habe die Frucht der Einmal-Wiederkehr erlangt’?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖭sa 𑖭𑖎𑖴𑖟𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖡sakṛdāgāmina 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖎𑖴𑖟𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖣𑖩𑖽sakṛdāgāmiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰𑗂prāptamiti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖾yaḥ 𑖭𑖎𑖴𑖟𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖝𑖿𑖪𑖦𑖯𑖢𑖡𑖿𑖡𑖾𑗂sakṛdāgāmitvamāpannaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖭𑖎𑖴𑖟𑖯𑖐𑖯𑖦𑖱𑖝𑖰𑗃sakṛdāgāmīti.
Tu bồ đề ngôn: Phất Thế Tôn! cố? đà hàm danh Nhất vãng lai nhi thật vãng lai, thị danh đà hàm.
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, không vậy! Vì cớ sao? Vì Tư-đà-hàm tên là Nhất vãng lai mà thật không có vãng lai, ấy gọi là Tư-đà-hàm.”
Subhūti replied, “No, Bhagavān. Why? ‘Sakṛdāgāmin’ refers to one who will return once more, yet there is nothing which leaves or returns. Thus is one called a sakṛdāgāmin.”
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur. Et pourquoi ? Parce qu’il n’y a pas de dharma qui ait gagné l’État-où-l’on-Revient-Une-Fois. C’est pourquoi il est appelé “Celui-qui-Revient-Une-Fois”.
Subhuti erwiderte: „Nein, Weltverehrter. Warum? Einmal-Wiederkehr bedeutet gehen und noch einmal wiederkehren; aber in Wirklichkeit gibt es kein Gehen, genauso wie es kein Wiederkehren gibt. Das meinen wir, wenn wir Einmal-Wiederkehrender sagen.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖡anāgāmina 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯𑖡𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖣𑖩𑖽mayānāgāmiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰?prāptamiti?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? A na hàm năng tác thị niệm ngã đắc A na hàm quả phủ?
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? A-na-hàm hay khởi nghĩ thế này: ‘ta được quả A-na-hàm’ chăng?”
“Subhūti, what do you think? Does an anāgāmin have the thought, ‘I have obtained the fruit of an anāgāmin’?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu ensuite, Subhuti, qu’il vienne à l’esprit de Celui-qui-ne-Revient-pas : “C’est par moi que le fruit d’une Personne-qui-ne-Revient-pas a été atteint ?”
„Was glaubst du, Subhuti, denkt ein Nie-Wiederkehrender: ,Ich habe die Frucht der Nie-Wiederkehr erlangt’?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡na 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖡anāgāmina 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖣𑖩𑖽anāgāmiphalaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰𑗂prāptamiti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺𑖡𑖯𑖐𑖯𑖦𑖰𑖝𑖿𑖪𑖦𑖯𑖢𑖡𑖿𑖡𑖾𑗂yo'nāgāmitvamāpannaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖯𑖦𑖱𑖝𑖰𑗃anāgāmīti.
Tu bồ đề ngôn: Phất Thế Tôn! cố? A na hàm danh vi Bất lai, nhi thật bất lai, thị cố danh A na hàm.
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, không vậy! Vì cớ sao? A-na-hàm tên là Bất lai mà thật không có bất lai, thế nên tên A-na-hàm.”
Subhūti replied, “No, Bhagavān. Why? ‘Anāgāmin’ refers to one who will not return, yet there is nothing non-returning. Thus is one called an anāgāmin.”
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur. Et pourquoi ? Parce qu’il n’y a pas de dharma qui ait gagné l’État-où-l’on-ne-Revient-pas. C’est pourquoi il est appelé Celui-qui-ne-Revient-pas.
Subhuti erwiderte: „Nein, Weltverehrter. Warum? Nie-Wiederkehr bedeutet nicht in diese Welt zurückkehren; aber in Wirklichkeit kann es so etwas wie Nie-Wiederkehr nicht geben. Das meinen wir, wenn wir Nie-Wiederkehrender sagen.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝arhata 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽arhattvaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰?prāptamiti?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? A la hán năng tác thị niệm ngã đắc A la hán đạo phủ?
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? A-la-hán hay khởi nghĩ thế này: ‘ta được đạo A-la-hán’ chăng?”
“Subhūti, what do you think? Does an arhat have the thought, ‘I have obtained the fruit of an arhat’?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu ensuite, Subhuti, qu’il vienne à l’esprit de l’Arhat : “C’est par moi que le fruit de l’état d’Arhat a été atteint ?”
„Was glaubst du, Subhuti, denkt ein Arhat: ,Ich habe die Frucht der Arhatschaft erlangt’?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝nārhata 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽arhattvaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰𑗂prāptamiti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿𑖡𑖯𑖦𑗂yo'rhannāma. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿𑖡𑖰𑖝𑖰𑗂arhanniti. 𑖭𑖓𑖸𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿sacedbhagavan 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝arhata 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿-bhavet- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽arhattvaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰,prāptamiti, 𑖭sa 𑖊𑖪eva 𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿𑖦𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺tasyātmagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿,bhavet, 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺sattvagrāho 𑖕𑖱𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖾jīvagrāhaḥ 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺pudgalagrāho 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet.
Tu bồ đề ngôn: Phất Thế Tôn! cố? Thật hữu pháp danh A la hán. Thế Tôn! Nhược A la hán tác thị niệm: ngã đắc A la hán đạo, tức vi trước ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả.
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, không vậy! Vì cớ sao? Thật không có pháp tên là A-la-hán. Bạch Thế Tôn nếu A-la-hán khởi nghĩ thế này: ta được đạo A-la-hán, tức là còn chấp ngã nhân chúng sanh thọ giả.
Subhūti replied, “No, Bhagavān. Why? There is truly no dharma which may be called an arhat. Bhagavān, if an arhat has the thought, ‘I have attained the Arhat Path,’ then this is a person attached to a self, a person, a being, and a life.
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur. Et pourquoi ? Parce qu’il n’y a pas de dharma qui soit appelé Arhat. C’est pourquoi il est appelé Arhat. Si, Ô Seigneur, il venait à l’esprit de l’Arhat : “C’est par moi que l’état d’Arhat a été atteint”, cela serait pour lui s’emparer d’un soi, s’emparer d’un être, s’emparer d’une âme, s’emparer d’une personne.
Subhuti erwiderte: „Nein, Weltverehrter. Warum? Es gibt kein eigenständig existierendes Ding, das Arhatschaft genannt werden könnte. Wenn ein Arhat den Gedanken hegt, er habe die Frucht der Arhatschaft erlangt, dann ist er noch in die Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesenund einer Lebensspanne verstrickt.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖀𑖮𑖦𑖭𑖿𑖦𑖰ahamasmi 𑖥𑖐𑖪𑖽𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯bhagavaṃstathāgatenārhatā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡samyaksaṃbuddhena 𑖀𑖨𑖜𑖯𑖪𑖰𑖮𑖯𑖨𑖰𑖜𑖯𑖦𑖐𑖿𑖨𑖿𑖧𑖺araṇāvihāriṇāmagryo 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖟𑖰𑖬𑖿𑖘𑖾𑗂nirdiṣṭaḥ. 𑖀𑖮𑖦𑖭𑖿𑖦𑖰ahamasmi 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿arhan 𑖪𑖱𑖝𑖨𑖯𑖐𑖾𑗂vītarāgaḥ. 𑖡na 𑖓ca 𑖦𑖸me 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖡𑖸𑖪𑖽bhagavannevaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿𑖡𑖭𑖿𑖦𑖿𑖧𑖮𑖽arhannasmyahaṃ 𑖪𑖱𑖝𑖨𑖯𑖐vītarāga 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
Thế Tôn! Phật thuyết ngã đắc tránh tam muội, nhân trung tối vi đệ nhất, thị đệ nhất ly dục A la hán. Thế Tôn! Ngã bất tác thị niệm ngã thị ly dục A la hán.
Bạch Thế Tôn! Phật nói con được Vô tránh tam-muội là bậc đệ nhất trong số người đó, là A-la-hán ly dục đệ nhất. Bạch Thế Tôn! Con không khởi nghĩ con là ly dục A-la-hán.
Bhagavān, the Buddha says that among arhats, I am the foremost in my practice of the Samādhi of Non-contention, and am the foremost free of desire. However, Bhagavān, I do not have the thought, ‘I am an arhat free of desire.’
Et pourquoi ? Je suis, Ô Seigneur, celui que le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé a montré comme étant le plus avancé de ceux qui résident dans la Paix. Je suis, Ô Seigneur, un Arhat libre d’avidité. Et, cependant, Ô Seigneur, il ne me vient pas à l’esprit : “Je suis un Arhat et je suis libre d’avidité”.
Weltverehrter, du hast oft gesagt, dass ich die Konzentration erlangt habe, in Frieden zu verweilen, und dass ich innerhalb der Gemeinschaft der Arhat bin, das Verlangen und Begierden weitestgehend überwunden hat.

𑖭𑖓𑖸𑖡𑖿𑖦𑖦sacenmama 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖡𑖸𑖪𑖽bhagavannevaṃ 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿-bhavet- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖽arhattvaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖝𑖦𑖰𑖝𑖰,prāptamiti, 𑖡na 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖪𑖿𑖧𑖯𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖟𑖨𑖜𑖯𑖪𑖰𑖮𑖯𑖨𑖰𑖜𑖯𑖦𑖐𑖿𑖨𑖿𑖧𑖾vyākariṣyadaraṇāvihāriṇāmagryaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖾subhūtiḥ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖡na 𑖎𑖿𑖪𑖓𑖰𑖟𑖿𑖪𑖰𑖮𑖨𑖝𑖰,kvacidviharati, 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖀𑖨𑖜𑖯𑖪𑖰𑖮𑖯𑖨𑖱araṇāvihārī 𑖀𑖨𑖜𑖯𑖪𑖰𑖮𑖯𑖨𑖱𑖝𑖰𑗃araṇāvihārīti.
Thế Tôn! Ngã nhược tác thị niệm: ngã đắc A la hán đạo, Thế Tôn tắc bất thuyết Tu bồ đề thị nhạo A lan na hạnh giả. Tu bồ đề thật sở hành, nhi danh Tu bồ đề thị nhạo A lan na hạnh.
Bạch Thế Tôn! Nếu con khởi nghĩ: con được đạo A-la-hán, Thế Tôn ắt chẳng nói Tu-bồ-đề là người ưa hạnh A-lan-na. Do Tu-bồ-đề thật không có sở hành nên gọi là Tu-bồ-đề ưa hạnh A-lan-na.”
If I were thinking this way, then the Bhagavān would not speak of ‘Subhūti, the one who dwells in peace.’ It is because there is truly nothing dwelled in, that he speaks of ‘Subhūti, the one who dwells in peace.’”
Si, Ô Seigneur, il pouvait me venir à l’esprit que j’avais atteint l’état d’Arhat, alors le Tathagata n’aurait pas dit de moi : “Subhuti, cet homme de bien, qui est le plus avancé de ceux qui résident dans la Paix, ne réside nulle part. C’est pourquoi il est appelé un résidant dans la Paix”.
Weltverehrter, würde ich selbst meinen, die Frucht der Arhatschaft erlangt zu haben, würdest du sicherlich nicht davon sprechen, wie gerne ich in der Konzentration des friedvollen Verweilens ruhe.“


Trang Nghiêm Tịnh Độ
The adornment of pure lands
Das Ausschmücken reiner Länder

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖧dīpaṃkarasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝-tathāgatasyārhata- 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖟𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖾?samyaksaṃbuddhasyāntikādudgṛhītaḥ?
Phật cáo Tu bồ đề: Ư ý vân hà? Như Lai tích tại Nhiên Đăng Phật sở ư pháp hữu sở đắc phủ?
Phật hỏi Tu-bồ-đề: “Ý ông nghĩ sao? Như Lai thuở xưa ở chỗ đức Phật Nhiên Đăng, đối với pháp, có sở đắc chăng?”
The Buddha addressed Subhūti, saying, “What do you think? In the past when the Tathāgata was with Dīpaṃkara Buddha, was there any dharma obtained?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, qu’il y ait un dharma que le Tathagata ait appris de Dipankara, le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé ?
Der Buddha fragte Subhuti: „In alten Zeiten, als der Tathagata unter dem Buddha Dipankara übte, hat er da irgendetwas erlangt?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖧dīpaṃkarasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖾tathāgatasyārhataḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖟𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖾𑗃samyaksaṃbuddhasyāntikādudgṛhītaḥ.
Phất Thế Tôn! Như Lai tại Nhiên Đăng Phật sở, ư pháp thật sở đắc.
“Bạch Thế Tôn, không vậy! Như Lai ở nơi đức Phật Nhiên Đăng, đối với pháp, thật không có sở đắc.”
“No, Bhagavān. When the Tathāgata was with Dīpaṃkara Buddha there was truly no dharma obtained.”
Subhuti répondit : Non, Ô Seigneur, il n’y en a pas.
Subhuti antwortete: „Nein, Weltverehrter. In alten Zeiten, als der Tathagata unter dem Buddha Dipankara übte, da erlangte er nichts.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖾yaḥ 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸kaścitsubhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖀𑖮𑖽ahaṃ 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯𑖡𑖿kṣetravyūhān 𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖯𑖦𑖱𑖝𑖰,niṣpādayiṣyāmīti, 𑖭sa 𑖪𑖰𑖝𑖞𑖽vitathaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿𑗂vadet.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Bồ tát trang nghiêm Phật độ phủ? Phất Thế Tôn!
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Bồ-tát trang nghiêm cõi Phật chăng?” “Bạch Thế Tôn, không vậy!”
“Subhūti, what do you think? Do bodhisattvas adorn buddha-lands?” “No, Bhagavān.
Le Seigneur dit : si un Bodhisattva disait : “Je vais créer des Champs de Bouddha harmonieux”, il parlerait de manière fausse.
„Was meinst du, Subhuti, schafft ein Bodhisattva ein harmonisches, schönes Buddha-Feld?“ „Nein, Weltverehrter.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯𑖾kṣetravyūhāḥ 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯kṣetravyūhā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸avyūhāste 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯kṣetravyūhā 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
cố? Trang nghiêm Phật độ giả, tức phi trang nghiêm, thị danh trang nghiêm.
Vì cớ sao? Trang nghiêm cõi Phật tức không phải trang nghiêm, ấy gọi là trang nghiêm.”
Why? The adornments of buddha-lands are not adornments, and are thus called adornments.”
Et pourquoi ? “Les harmonies des Champs de Bouddha, les harmonies des Champs de Bouddha”, Subhuti, ont été enseignées comme étant des non-harmonies par le Tathagata. Il a donc parlé de “Champs de Bouddha harmonieux”.
Warum? Ein harmonisches, schönes Buddha-Feld schaffen bedeutet in Wirklichkeit nicht ein harmonisches, schönes Buddha-Feld schaffen. Und darum nennt man es: ein harmonisches, schönes Buddha-Feld schaffen.“

𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰tasmāttarhi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡mahāsattvena 𑖊𑖪𑖦𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽evamapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽cittamutpādayitavyaṃ 𑖧𑖡𑖿𑖡yanna 𑖎𑖿𑖪𑖓𑖰𑖝𑖿𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽kvacitpratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂cittamutpādayitavyam. 𑖡na 𑖨𑖳𑖢𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽rūpapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖽cittamutpādayitavyaṃ 𑖡na 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖭𑖭𑖿𑖢𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽śabdagandharasaspraṣṭavyadharmapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂cittamutpādayitavyam. 𑖡na 𑖎𑖿𑖪𑖓𑖰𑖝𑖿𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽kvacitpratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂cittamutpādayitavyam.
Thị cố Tu bồ đề, chư Bồ tát ma ha tát ưng như thị sanh thanh tịnh tâm, bất ưng trụ sắc sanh tâm, bất ưng trụ thanh, hương, vị, xúc, pháp sanh tâm, ưng sở trụ nhi sanh kỳ tâm.
“Thế nên Tu-bồ-đề, các Đại Bồ-tát như thế mà sanh tâm thanh tịnh, không nên trụ nơi sắc sanh tâm, không nên trụ thanh, hương, vị, xúc, pháp sanh tâm, nên không có chỗ trụ mà sanh tâm kia.
“Therefore, Subhūti, bodhisattva-mahāsattvas should thusly give rise to a clear and pure mind — a mind not associated with abiding in form; a mind not associated with abiding in sounds, scents, tastes, sensations, or dharmas; a mind not abiding in life.
Alors donc, Subhuti, le Bodhisattva, le grand être, devrait produire une pensée non-soutenue, c’est-à-dire une pensée qui n’est nulle part soutenue, une pensée qui n’est soutenue ni par des vues, ni par des sons, ni par des odeurs, ni par des goûts, ni par des tangibles, ni par des objets de l’esprit.
Der Buddha sagte: „In diesem Geiste, Subhuti, sollten alle Bodhisattva-Mahasattvas ihren reinen, klaren Vorsatz fassen. Wenn sie diesen Vorsatz fassen, sollten sie sich dabei nicht auf Form, Klang, Geruch, Geschmack, Berührbares oder Geistesobjekt stützen. Sie sollten einen Vorsatz fassen aus einem Geist heraus, der nirgendwo verweilt.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖥𑖪𑖸𑖟𑖲𑖢𑖸𑖝𑖎𑖯𑖧𑖺bhavedupetakāyo 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖯𑖧𑖺mahākāyo 𑖧𑖝𑖿𑖝𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽yattasyaivaṃ 𑖨𑖳𑖢rūpa 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖾ātmabhāvaḥ 𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿syāt 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖭𑖲𑖦𑖸𑖨𑖲𑖾sumeruḥ 𑖢𑖨𑖿𑖪𑖝𑖨𑖯𑖕𑖾𑗂parvatarājaḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖿mahān 𑖭sa 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖺ātmabhāvo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿?bhavet? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖿mahān 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿,bhagavān, 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖿mahān 𑖭𑖲𑖐𑖝sugata 𑖭sa 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖺ātmabhāvo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet.
Tu bồ đề, thí như hữu nhân, thân như Tu di sơn vương, ư ý vân hà? Thị thân vi đại phủ?
Tu-bồ-đề, ví như có người thân to như núi chúa Tu-di (Sumeru), ý ông nghĩ sao? Thân ấy là lớn chăng?”
Subhūti, suppose a person had a body like Mount Sumeru, King of Mountains. Would this body be great?”
Suppose, Subhuti, qu’il y ait un homme qui ait un corps, un corps énorme, de telle sorte qu’il ait une existence personnelle telle que celle du Soumerou, le roi des monts. Serait-ce, Subhuti, une existence personnelle énorme ?
Subhuti, angenommen, da ist ein Mann, dessen Körper so groß wie der Berg Sumeru ist. Würdest du seinen Körper als groß bezeichnen?“

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪ātmabhāva 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪ātmabhāva 𑖂𑖝𑖰iti 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖡na 𑖥𑖯𑖪𑖾bhāvaḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝tenocyata 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪ātmabhāva 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖭sa 𑖥𑖯𑖪𑖺bhāvo 𑖡𑖯𑖥𑖯𑖪𑖾𑗂nābhāvaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪ātmabhāva 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề ngôn: Thậm đại, Thế Tôn! cố? Phật thuyết phi thân, thị danh đại thân.
Tu-bồ-đề thưa: “Rất lớn, bạch Thế Tôn! Vì cớ sao? Phật nói chẳng phải thân, ấy gọi là thân lớn.”
Subhūti replied, “It would be extremely great, Bhagavān. Why? The Buddha teaches that no body is the Great Body.”
Subhuti répondit : Oui, énorme, Ô Seigneur, énorme, Ô Bien Allé, serait son existence personnelle. Et pourquoi le serait-ce ? “L’existence personnelle , l’existence personnelle” a été enseignée comme étant une non-existence par le Tathagata ; car, Ô Seigneur, elle n’est ni existence ni non-existence. Elle est donc appelée “existence personnelle”.
Subhuti antwortete: „Ja, Weltverehrter, als sehr groß. Warum? Was der Tathagata meint, ist nicht ein großer Körper, der als großer Körper bekannt ist.“


Vi Phước Thắng
Phước vô vi là hơn hết
Unconditioned merits surpass all
Die Überlegenheit der unbedingten Segnungen

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧𑖺yāvatyo 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖧𑖯𑖽gaṅgāyāṃ 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖟𑖿𑖧𑖯𑖽mahānadyāṃ 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖿𑖝𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧vālukāstāvatya 𑖊𑖪eva 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖿𑖧𑖺gaṅgānadyo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾?bhaveyuḥ? 𑖝𑖯𑖭𑖲tāsu 𑖧𑖯 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖾,vālukāḥ, 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖝𑖯 𑖤𑖮𑖿𑖪𑖧𑖺bahvayo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾?bhaveyuḥ?
Tu bồ đề, như Hằng trung sở hữu sa số, như thị sa đẳng Hằng hà. Ư ý vân hà? Thị chư Hằng sa, ninh vi đa phủ?
“Này Tu-bồ-đề, như trong sông Hằng có bao nhiêu số cát, số sông Hằng bằng số cát như thế, ý ông nghĩ sao? Số cát của các sông Hằng ấy thật là nhiều chăng?”
“Subhūti, suppose each sand grain in the Ganges River, contained its own Ganges River. What do you think, would there be many grains of sand of the Ganges River?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que s’il y avait autant de Gange qu’il y a de grains de sable dans le large Gange, les grains de sable dans ces Gange seraient nombreux ?
„Subhuti, wenn es so viele Ganga-Ströme gäbe, wie es Sandkörner in der Ganga gibt, würdest du dann die Zahl der Sandkörner in allen Ganga-Strömen als sehr groß bezeichnen?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖝𑖯 𑖊𑖪eva 𑖝𑖯𑖪𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿tāvadbhagavan 𑖤𑖮𑖿𑖪𑖧𑖺bahvayo 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖿𑖧𑖺gaṅgānadyo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾,bhaveyuḥ, 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖐𑖸𑖪prāgeva 𑖧𑖯𑖭𑖿𑖝𑖯𑖭𑖲yāstāsu 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖬𑖲gaṅgānadīṣu 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖾𑗂vālukāḥ.
Tu bồ đề ngôn: Thậm đa, Thế Tôn! Đản chư Hằng hà, thượng đa số, huống kỳ sa.
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, rất nhiều! Chỉ các sông Hằng còn nhiều vô số, huống là số cát kia.”
Subhūti said, “There would be extremely many, Bhagavān. The number of Ganges Rivers alone would be countless, let alone their grains of sand.”
Subhuti répondit : Ces Gange seraient bien sûr très nombreux, et plus nombreux encore les grains de sable qu’ils contiennent.
Subhuti antwortete: „Als sehr groß, in der Tat, Weltverehrter. Wäre die Zahl der Ganga-Ströme schon gewaltig, um wie viel gewaltiger dann noch die Zahl der Sandkörner in all diesen Strömen.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖁𑖨𑖺𑖓𑖧𑖯𑖦𑖰ārocayāmi 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,subhūte, 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖪𑖸𑖟𑖧𑖯𑖦𑖰prativedayāmi 𑖝𑖸𑗂te. 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧𑖭𑖿𑖝𑖯𑖭𑖲yāvatyastāsu 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖬𑖲gaṅgānadīṣu 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯vālukā 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖭𑖿𑖝𑖯𑖪𑖝𑖺bhaveyustāvato 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖳𑖡𑖿lokadhātūn 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖸𑖪kaścideva 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖲𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipurṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖝𑖝𑖿tat 𑖎𑖰𑖽kiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖭𑖯 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖝𑖿?prasunuyāt?
Tu bồ đề, ngã kim thật ngôn cáo nhữ, nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, thất bảo 滿mãn nhĩ sở Hằng sa số tam thiên đại thiên thế giới, dụng bố thí, đắc phước đa phủ?
“Này Tu-bồ-đề, nay ta bảo thật với ông, nếu có người thiện nam, thiện nữ đem 7 báu đầy dẫy tam thiên đại thiên thế giới bằng số cát những sông Hằng kia ra bố thí thì được phước nhiều chăng?
“Subhūti, I will now tell you a truth. If a good man or good woman filled such a number of 3000 great thousand-worlds with the 7 Precious Jewels in the practice of giving, would he or she obtain many merits?”
Le Seigneur dit : C’est ce que je t’annonce, Subhuti, c’est ce que je te fais savoir. Si une femme ou un homme avait empli des 7 choses précieuses autant de systèmes de mondes qu’il y a de grains de sable dans tous ces Gange, et les avait donnés en présent aux Tathagatas, aux Arhats, aux Complètement Éveillés, penses-tu, Subhuti, que cet homme ou cette femme aurait, en vertu de ceci, engendré une grande masse de mérite ?
„Subhuti, ich möchte dich folgendes fragen: Wenn eine Tochter oder ein Sohn aus gutem Hause als Akt der Freigebigkeit die dreitausend Chiliokosmen mit so vielen kostbaren Schätzen füllen würde, wie es Sandkörner in allen Ganga-Strömen gibt, könnte diese Person durch ihr tugendhaftes Handeln großes Glück bewirken?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖭𑖲𑖐𑖝sugata 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗃prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam.
Tu bồ đề ngôn: Thậm đa, Thế Tôn!
Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, rất nhiều!”
Subhūti said, “Extremely many, Bhagavān.”
Subhuti répondit : Grande, Ô Seigneur, grande, Ô Bien Allé, serait cette masse de mérite, immense et incalculable.
Subhuti erwiderte: „Sehr großes Glück, Weltverehrter.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖝𑖯𑖪𑖝𑖺tāvato 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖳𑖡𑖿lokadhātūn 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipūrṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖂𑖝𑖺ito 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖯𑖟𑖡𑖿𑖝𑖫𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯𑖦𑖢𑖰dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi 𑖐𑖯𑖞𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧gāthāmudgṛhya 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺parebhyo 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿deśayet 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿,saṃprakāśayet, 𑖀𑖧𑖦𑖸𑖪ayameva 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖝𑖨𑖽bahutaraṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗃prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam.
Phật cáo Tu bồ đề: Nhược thiện nam tử, thiện nữ nhân ư thử kinh trung, nãi chí thọ trì tứ kệ đẳng, vị tha nhân thuyết, nhi thử phước đức thắng tiền phước đức.
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Nếu người thiện nam thiện nữ, đối trong kinh này cho đến thọ trì 4 câu kệ, vì người khác giảng nói, phước đức này nhiều hơn phước đức trước.
The Buddha told Subhūti, “Just so, if good men and good women accept and maintain even a 4-line gāthā from within this sūtra, speaking it to others, then the merits of this surpass the former merits.
Le Seigneur dit : Mais si un homme ou une femme de bien avait pris de ce discours sur le dharma une seule strophe de 4 lignes, et l’avait expliquée et éclairée à d’autres, alors en vertu de ceci il engendrerait une masse de mérite encore plus grande, immense et incalculable.
Der Buddha sprach zu Subhuti: „Wenn eine Tochter oder ein Sohn aus gutem Hause dieses Sutra annimmt, sich darin übt und es anderen erläutert - und sei es nur eine Gatha von 4 Zeilen -, so ist das Glück, das diesem tugendhaften Handeln entspringt, noch weitaus größer.“


Tôn Trọng Chánh Giáo
Tôn trọng kinh điển chân chánh
Venerating the true teachings
Die Verehrung rechter Lehre

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖲𑖝𑖸subhute 𑖧𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿yasmin 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖸pṛthivīpradeśe 𑖂𑖝𑖺ito 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖯𑖟𑖡𑖿𑖝𑖫𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯𑖦𑖢𑖰dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi 𑖐𑖯𑖞𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧gāthāmudgṛhya 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖸𑖝bhāṣyeta 𑖪𑖯 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖿𑖧𑖸𑖝saṃprakāśyeta 𑖪𑖯,vā, 𑖭sa 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖫𑖿𑖓𑖹𑖝𑖿𑖧𑖥𑖳𑖝𑖺pṛthivīpradeśaścaityabhūto 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿bhavet 𑖭𑖟𑖸𑖪𑖦𑖯𑖡𑖲𑖬𑖯𑖭𑖲𑖨𑖭𑖿𑖧sadevamānuṣāsurasya 𑖩𑖺𑖎𑖭𑖿𑖧,lokasya, 𑖎𑖾kaḥ 𑖢𑖲𑖡𑖨𑖿𑖪𑖯𑖟𑖺punarvādo 𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖽dharmaparyāyaṃ 𑖭𑖎𑖩𑖭𑖦𑖯𑖢𑖿𑖝𑖽sakalasamāptaṃ 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vācayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,paryavāpsyanti, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂saṃprakāśayiṣyanti. 𑖢𑖨𑖦𑖸𑖜parameṇa 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖁𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖸𑖜āścaryeṇa 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhaviṣyanti. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖽𑖫𑖿𑖓tasmiṃśca 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖸pṛthivīpradeśe 𑖫𑖯𑖭𑖿𑖝𑖯śāstā 𑖪𑖰𑖮𑖨𑖝𑖿𑖧𑖡𑖿𑖧𑖝𑖨𑖯𑖡𑖿𑖧𑖝𑖨𑖺viharatyanyatarānyataro 𑖪𑖯 𑖪𑖰𑖕𑖿𑖗𑖐𑖲𑖨𑖲𑖭𑖿𑖞𑖯𑖡𑖱𑖧𑖾𑗃vijñagurusthānīyaḥ.
Phục thứ Tu bồ đề! Tùy thuyết thị kinh nãi chí tứ kệ đẳng, đương tri thử xứ, nhất thiết thế gian thiên nhân a tu la giai ưng cúng dường như Phật tháp miếu, huống hữu nhân tận năng thọ trì, độc tụng. Tu bồ đề! Đương tri thị nhân thành tựu tối thượng đệ nhất hi hữu chi pháp. Nhược thị kinh điển sở tại chi xứ tức vi hữu Phật, nhược tôn trọng đệ tử.
Lại nữa này Tu-bồ-đề, tùy nơi nói kinh này cho đến 4 câu kệ, nên biết chỗ này, tất cả thế gian trời, người, a-tu-la đều nên cúng dường như tháp miếu của Phật, huống nữa có người trọn hay thọ trì đọc tụng. Này Tu-bồ-đề, nên biết người ấy thành tựu pháp tối thượng đệ nhất hi hữu. Nếu kinh này ở chỗ nào ắt là có Phật hoặc là những đệ tử lớn của Phật.”
Moreover, Subhūti, if one speaks even a 4-line gāthā from within this sūtra, you should understand that this place is like the shrine of a buddha. In every world, the devas [nobles or holy people], humans, and asuras [outcasts or base people] should provide offerings to it. How much more so for those capable of accepting and maintaining the entire sūtra? Subhūti, you should know that this is a person with the highest and most exceptional Dharma. Wherever this sūtra dwells is the Buddha or an honored disciple.”
De plus, Subhuti, cet endroit de la terre où l’on a pris de ce discours sur le dharma une seule strophe de 4 lignes, où on l’a enseignée ou éclairée, cet endroit de la terre sera un véritable autel pour le monde entier, avec ses dieux, ses hommes et ses Asuras. Que dirions-nous alors de ceux qui garderont la totalité de ce discours à l’esprit, le réciteront, l’étudieront et l’éclaireront à d’autres dans tous ses détails ! Très merveilleusement heureux seront-ils, Subhuti ! Et sur cet endroit de la terre, Subhuti, réside soit le Maître, soit un sage le représentant.
„Und weiter, Subhuti, jedes Stückchen Land, auf dem dieses Sutra verkündet wird - und sei es nur eine Gatha von 4 Zeilen -, wird ein Land sein, das Götter, Menschen und Asuras aufsuchen, um Opfergaben zu bringen, so wie sie es an einem Stupa des Buddha tun. Und wenn schon dieses Stückchen Land als heilig angesehen wird, um wie viel mehr dann die Person, die dieses Sutra praktiziert und rezitiert. Subhuti, du musst wissen, dass diese Person etwas sehr Seltenes, Profundes erlangt. Wo immer dieses Sutra befolgt wird, ist ein heiliger Ort, der die Gegenwart des Buddha oder die eines seiner großen Schüler bewahrt.“


Như Pháp Thọ Trì
Receiving and maintaining the Dharma
Den Soheits-Dharma annehmen und bewahren

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtirbhagavantametadavocat- 𑖎𑖺ko 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖀𑖧𑖽ayaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖾,dharmaparyāyaḥ, 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖓𑖹𑖡𑖽cainaṃ 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖯𑖦𑖰?dhārayāmi?
Nhĩ thời Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Đương danh thử kinh, ngã đẳng vân phụng trì?
Khi ấy ngài Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn, thế nào là tên của kinh này, chúng con làm sao phụng trì?”
Subhūti asked the Buddha, “Bhagavān, by what name should we revere and maintain this sūtra?”
Subhuti demanda : Quel est donc, Ô Seigneur, ce discours sur le dharma, et comment dois-je le garder à l’esprit ?
Danach wandte sich Subhuti an den Buddha: „Wie soll dieses Sutra genannt werden, und wie sollen wir handeln angesichts der Lehren?“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtimetadavocat- 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯prajñāpāramitā 𑖡𑖯𑖦𑖯𑖧𑖽nāmāyaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖾𑗂dharmaparyāyaḥ. 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖓𑖹𑖡𑖽cainaṃ 𑖠𑖯𑖨𑖧𑗂dhāraya. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖹𑖪yaiva 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯prajñāpāramitā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯,bhāṣitā, 𑖭𑖹𑖪saiva 𑖀𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯apāramitā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑗂bhāṣitā. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖸𑖝𑖰𑗃prajñāpāramiteti.
Phật cáo Tu bồ đề: Thị kinh danh vi Kim Cang Bát nhã Ba la mật, thị danh tự nhữ đương phụng trì. Sở giả hà? Tu bồ đề! Phật thuyết Bát nhã ba la mật tức phi Bát nhã ba la mật, thị danh Bát nhã ba la mật.
Phật bảo Tu-bồ-đề: Kinh này tên là Kim Cang Bát-nhã Ba-la-mật, do danh tự ấy ông nên phụng trì. Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề, Phật nói Bát-nhã ba-la-mật tức không phải Bát-nhã ba-la-mật, ấy gọi là Bát-nhã ba-la-mật.
The Buddha told Subhūti, “This sūtra is called the Vajracchedikā Prajñāpāramitā, and by this name you should revere and maintain it. Why is it called this? Subhūti, this Prajñāpāramitā spoken by the Buddha is not a perfection of prajñā.
Le Seigneur répondit : Ce discours sur le dharma, Subhuti, est appelé “la Sagesse qui est allée au-delà”, et c’est ainsi que tu dois le garder à l’Esprit ! Et pourquoi ? Ce que le Tathagata a enseigné comme étant la sagesse qui est allée au-delà, Il l’a enseigné comme n’étant pas allée au-delà. C’est pourquoi elle est appelée “la Sagesse qui est allée au-delà”.
Der Buddha erwiderte: „Dieses Sutra soll Der Diamant, der die Illusion durchschneidet, genannt werden, denn es hat die Kraft, alle Illusionen und alle Betrübnisse zu durchschneiden und uns zum Ufer der Befreiung zu bringen. Bitte, benutze diesen Namen und praktiziere in Übereinstimmung mit seiner tiefsten Bedeutung. Warum? Was der Tathagata die höchste, vollkommene Weisheit genannt hat, ist in Wirklichkeit nicht die höchste, vollkommene Weisheit. Und darum ist sie wirklich die höchste, vollkommene Weisheit.“

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾?bhāṣitaḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗃bhāṣitaḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai hữu sở thuyết pháp phủ? Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Như Lai sở thuyết.
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có nói pháp chăng?” Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn, Như Lai không có nói pháp.”
Subhūti, what do you think? Has the Tathāgata actually spoken any dharma?” Subhūti replied, “Bhagavān, the Tathāgata has not spoken.”
Penses-tu, Subhuti, qu’il y ait un dharma que le Tathagata ait enseigné ? Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur, il n’y en a pas.
Buddha fragte: „Was denkst du, Subhuti, gibt es irgendein Dharma, das der Tathagata lehrt?“ Subhuti erwiderte: „Der Tathagata hat nichts zu lehren, Weltverehrter.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿yāvat 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖸trisāhasramahāsāhasre 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻lokadhātau 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖨𑖕𑖾pṛthivīrajaḥ 𑖎𑖓𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿,kaccit, 𑖝𑖟𑖿𑖤𑖮𑖲tadbahu 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿?bhavet? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖭𑖲𑖐𑖝sugata 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖨𑖕𑖺pṛthivīrajo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖝𑖿𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿yattadbhagavan 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖨𑖕𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡pṛthivīrajastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖦𑖿,bhāṣitam, 𑖀𑖨𑖕𑖭𑖿𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖽𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡arajastadbhagavaṃstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖦𑖿𑗂bhāṣitam. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖨𑖕pṛthivīraja 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖧𑖺𑖢𑖿𑖧𑖭𑖻yo'pyasau 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡lokadhātustathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾,bhāṣitaḥ, 𑖀𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾adhātuḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖨𑖰𑖝𑖰𑗃lokadhāturiti.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Tam thiên đại thiên thế giới, sở hữu vi trần, thị vi đa phủ? Tu bồ đề ngôn: Thậm đa, Thế Tôn! Tu bồ đề! Chư vi trần, Như Lai thuyết phi vi trần thị danh vi trần. Như Lai thuyết thế giới phi thế giới thị danh thế giới.
“Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Tam thiên đại thiên thế giới có bao nhiêu vi trần, ấy là nhiều chăng?” Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn, rất nhiều!” “Này Tu-bồ-đề, các vi trần Như Lai nói không phải vi trần, ấy gọi là vi trần. Như Lai nói thế giới không phải thế giới ấy gọi là thế giới.
“Subhūti, what do you think? Are there very many atoms contained in 3000 great thousand-worlds?” Subhūti replied, “There are extremely many, Bhagavān.” “Subhūti, the atoms spoken of by the Tathāgata are not atoms, and are thus called atoms. The worlds spoken of by the Tathāgata are not worlds, and are thus called worlds.
Le Seigneur dit : Quand, Subhuti, tu considères le nombre de particules de poussière dans ce système de mondes fait de mille millions de mondes, y en a-t-il beaucoup ? Subhuti répondit : Oui, Ô Seigneur. Car ce qui a été enseigné comme étant des particules de poussière par le Tathagata, cela a été enseigné comme étant des non-particules par le Tathagata. Elles sont donc appelées “particules de poussière”. Et ce système de mondes a été enseigné par le Tathagata comme étant un non-système. Il est donc appelé “système de mondes”.
„Was denkst du, Subhuti, gibt es in den dreitausend Chiliokosmen viele Staubteilchen?“ „Weltverehrter, es gibt sehr viele.“ „Subhuti, der Tathagata sagt, dass diese Staubteilchen keine Staubteilchen sind. Darum sind sie wirklich Staubteilchen. Und das, was der Tathagata Chiliokosmen nennt, sind in Wirklichkeit nicht Chiliokosmen. Und darum werden sie Chiliokosmen genannt.

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖟𑖿𑖪𑖯𑖝𑖿𑖨𑖰𑖽𑖫𑖡𑖿𑖦𑖮𑖯𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖹𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿dvātriṃśanmahāpuruṣalakṣaṇaistathāgato'rhan 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺samyaksaṃbuddho 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾?draṣṭavyaḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖟𑖿𑖪𑖯𑖝𑖿𑖨𑖰𑖽𑖫𑖡𑖿𑖦𑖮𑖯𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖹𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿dvātriṃśanmahāpuruṣalakṣaṇaistathāgato'rhan 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺samyaksaṃbuddho 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯𑖡𑖰yāni 𑖮𑖰hi 𑖝𑖯𑖡𑖰tāni 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖟𑖿𑖪𑖯𑖝𑖿𑖨𑖰𑖽𑖫𑖡𑖿𑖦𑖮𑖯𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖯𑖡𑖰dvātriṃśanmahāpuruṣalakṣaṇāni 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖡𑖰,bhāṣitāni, 𑖀𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖯𑖡𑖰alakṣaṇāni 𑖝𑖯𑖡𑖰tāni 𑖥𑖐𑖪𑖽𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡bhagavaṃstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖡𑖰𑗂bhāṣitāni. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖟𑖿𑖪𑖯𑖝𑖿𑖨𑖰𑖽𑖫𑖡𑖿𑖦𑖮𑖯𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖯𑖡𑖱𑖝𑖰𑗃dvātriṃśanmahāpuruṣalakṣaṇānīti.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Khả tam thập nhị tướng kiến Như Lai phủ? Phất Thế Tôn! Bất khả tam thập nhị tướng đắc kiến Như Lai. cố? Như Lai thuyết tam thập nhị tướng, tức thị phi tướng, thị danh tam thập nhị tướng.
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Có thể do 32 tướng mà thấy Như Lai chăng?” “Bạch Thế Tôn, không vậy! Không thể do 32 tướng được thấy Như Lai. Vì cớ sao? Như Lai nói 32 tướng tức không phải 32 tướng ấy gọi là 32 tướng.”
Subhūti, what do you think? Can the Tathāgata be seen by means of the 32 Marks?” “No, Bhagavān, the Tathāgata cannot be seen by means of the 32 Marks. Why? The 32 Marks that the Tathāgata speaks of are not marks, and are thus called the 32 Marks.”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata puisse être vu au moyen des 32 marques du surhomme ? Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur. Et pourquoi ? Parce que ces 32 marques du surhomme qui ont été enseignées par le Tathagata sont réellement des non-marques. Elles sont donc appelées les “32 marques du surhomme”.
Was denkst du, Subhuti, kann der Tathagata durch die 32 Merkmale erfasst werden?“ Der Ehrwürdige Subhuti erwiderte: „Nein, Weltverehrter. Warum? Weil das, was der Tathagata die 32 Merkmale nennt, ihrem Wesen nach keinen Merkmalen sind - darum nennt der Tathagata sie die 32 Merkmale.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖟𑖰𑖡𑖸dine 𑖟𑖰𑖡𑖸dine 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvān 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖸𑖝𑖿,parityajet, 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖡𑖿parityajan 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖿gaṅgānadīvālukāsamān 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖯𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿kalpāṃstānātmabhāvān 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖸𑖝𑖿,parityajet, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖂𑖝𑖺ito 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖟𑖡𑖿𑖝𑖫𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯𑖦𑖢𑖰dharmaparyāyadantaśaścatuṣpādikāmapi 𑖐𑖯𑖞𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺gāthāmudgṛhyaparebhyo 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿deśayet 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿,saṃprakāśayet, 𑖀𑖧𑖦𑖸𑖪ayameva 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖝𑖨𑖽bahutaraṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗂prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam.
Tu bồ đề, nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, Hằng sa đẳng thân mạng bố thí, nhược phục hữu nhân ư thử kinh trung nãi chí thọ trì tứ kệ đẳng, vị tha nhân thuyết, kỳ phước thậm đa.
“Này Tu-bồ-đề nếu có người thiện nam, người thiện nữ đem thân mạng nhiều như cát sông Hằng để bố thí, hoặc lại có người ở trong kinh này cho đến thọ trì 4 câu kệ, vì người khác nói thì phước này rất là nhiều.”
“Subhūti, suppose there were a good man or good woman who, in the practice of giving, gave his or her body away as many times as there are sand grains in the Ganges River. If there are people who accept and maintain even a 4-line gāthā from within this sūtra, then the merits of this are far greater.”
Le Seigneur dit : Et de plus, Subhuti, suppose qu’une femme ou un homme renonce à toutes ses possessions autant de fois qu’il y a de grains de sable dans le Gange, et suppose que quelqu’un d’autre, après avoir pris de ce discours sur le Dharma une seule strophe de 4 lignes, l’explique à d’autres. Alors, ce dernier, en vertu de ceci, engendrerait une masse de mérite encore plus grande, immense et incalculable.
Subhuti, wenn da ein Sohn oder eine Tochter aus guter Familie sein oder ihr Leben als Akt der Freigebigkeit so oft hingäbe, wie es Sandkörner in der Ganga gibt, und wenn da eine andere Tochter oder ein anderer Sohn aus guter Familie wäre, die oder der dieses Sutra anzunehmen, zu praktizieren und es anderen zu erklären weiß - und sei es nur eine Gatha von vier Zeilen -, so wäre das Glück, das daraus erwächst, weitaus größer.“


Ly Tướng Tịch Diệt
Leaving appearances: Nirvāṇa
Stille Auslöschung jenseits von Merkmalen

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿khalvāyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖸𑖐𑖸𑖡𑖯𑖫𑖿𑖨𑖳𑖜𑖰subhūtirdharmavegenāśrūṇi 𑖢𑖿𑖨𑖯𑖦𑖲𑖗𑖿𑖓𑖝𑖿𑗂prāmuñcat. 𑖭𑖺𑖫𑖿𑖨𑖳𑖜𑖰so'śrūṇi 𑖢𑖿𑖨𑖦𑖴𑖕𑖿𑖧pramṛjya 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-bhagavantametadavocat-
Nhĩ thời Tu bồ đề văn thuyết thị kinh, thâm giải nghĩa thú, thế lệ bi khấp, nhi bạch Phật ngôn:
Khi ấy ngài Tu-bồ-đề nghe Phật nói kinh này, hiểu sâu được nghĩa thú, rơi lệ dầm dề bạch Phật rằng:
At that time, Subhūti, hearing this sūtra being spoken, had a profound understanding of its essential meaning, and burst into tears. He then addressed the Buddha, saying,
Sur ce, l’impact du Dharma émut le Vénérable Subhuti jusqu’aux larmes. Ayant séché ses larmes, il parla ainsi au Seigneur :
Als der Ehrwürdige Subhuti diese Worte hörte und tief in ihre Bedeutung eindrang, war er zu Tränen gerührt. Er sagte:

𑖁𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖽āścaryaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖽paramāścaryaṃ 𑖭𑖲𑖐𑖝,sugata, 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖧𑖽yāvadayaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡dharmaparyāyastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖺𑖐𑖿𑖨𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽bhāṣito'grayānasaṃprasthitānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧,sattvānāmarthāya, 𑖫𑖿𑖨𑖸𑖬𑖿𑖙𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧,śreṣṭhayānasaṃprasthitānāmarthāya, 𑖧𑖝𑖺yato 𑖦𑖸me 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖡𑖿𑖡𑖦𑖿𑗂jñānamutpannam. 𑖡na 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖕𑖯𑖝𑖿𑖪𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖺jātvevaṃrūpo 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖾dharmaparyāyaḥ 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖢𑖳𑖨𑖿𑖪𑖾𑗂śrutapūrvaḥ.
Hi hữu Thế Tôn! Phật thuyết như thị thậm thâm kinh điển, ngã tùng tích lai sở đắc tuệ nhãn, vị tằng đắc văn như thị chi kinh.
“Đức Thế Tôn! Rất ít có. Phật nói kinh điển sâu xa như thế, con từ trước đến giờ đã được tuệ nhãn mà chưa từng được nghe kinh như thế.
“How exceptional, Bhagavān, is the Buddha who thus speaks this profound sūtra! Since attaining the Eye of Prajñā, I have never heard such a sūtra!
“Il est merveilleux, Ô Seigneur, il est infiniment merveilleux, Ô Bien-Allé, comment le Tathagata a bien enseigné ce discours sur le Dharma. Par ce dernier, la cognition a été produite en moi. Je n’ai jamais auparavant entendu de tel discours sur le Dharma.
„Weltverehrter, du bist wirklich einzigartig in dieser Welt. Niemals habe ich seit dem Tag, da ich, dank der Anleitung des Buddha, das Auge der Weisheit erlangt habe, solch tiefe und wunderbare Lehren wie diese gehört.

𑖢𑖨𑖦𑖸𑖜parameṇa 𑖝𑖸te 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖁𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖸𑖜āścaryeṇa 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯bodhisattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖧𑖸ye 𑖂𑖮iha 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖸sūtre 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖸bhāṣyamāṇe 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖿𑖪𑖯śrutvā 𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhūtasaṃjñāmutpādayiṣyanti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯 𑖓𑖹𑖬𑖯caiṣā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,bhūtasaṃjñā, 𑖭𑖹𑖪saiva 𑖀𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑗂abhūtasaṃjñā. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tasmāttathāgato 𑖥𑖯𑖬𑖝𑖸𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯bhāṣatebhūtasaṃjñā 𑖥𑖳𑖝𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖸𑖝𑖰𑗃bhūtasaṃjñeti.
Thế Tôn! Nhược phục hữu nhân đắc văn thị kinh, tín tâm thanh tịnh tắc sanh Thật tướng, đương tri thị nhân thành tựu đệ nhất hi hữu công đức. Thế Tôn! Thị thật tướng giả tức thị phi tướng, thị cố Như Lai thuyết danh thật tướng.
Bạch Thế Tôn! Nếu lại có người được nghe kinh này, lòng tin thanh tịnh ắt sanh Thật tướng, nên biết người ấy thành tựu được công đức ít có bậc nhất. Bạch Thế Tôn! Thật tướng ấy tức không phải tướng, thế nên Như Lai nói tên là thật tướng.
Bhagavān, if there are again people who are able to hear this sūtra thusly, with a mind of clean and clear belief, giving rise to the true appearance, then this is a person with the most extraordinary merits. Bhagavān, the true appearance is not an appearance, and for this reason the Tathāgata speaks of a true appearance.
Très merveilleusement heureux seront ceux qui, lorsque ce sûtra sera enseigné, produiront une vraie perception. Et ce qui est une vraie perception est en fait une non-perception. Le Tathagata enseigne donc “vraie perception”.
Weltverehrter, wenn jemand dieses Sutra vernimmt, reines, klares Vertrauen dazu entwickelt und Einsicht in seine Wahrheit erlangt, dann wird diese Person einzigartige Tugend verwirklichen. Weltverehrter, diese Einsicht in die Wahrheit ist ihrem Wesen nach keiner Einsicht. Darum nennt der Tathagata sie Einsicht in die Wahrheit.

𑖡na 𑖦𑖦mama 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖁𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖽āścaryaṃ 𑖧𑖟𑖮𑖦𑖰𑖦𑖽yadahamimaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖽dharmaparyāyaṃ 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖦𑖪𑖎𑖩𑖿𑖢𑖧𑖯𑖦𑖰bhāṣyamāṇamavakalpayāmi 𑖀𑖠𑖰𑖦𑖲𑖓𑖿𑖧𑖸𑗂adhimucye. 𑖧𑖸𑖢𑖰ye'pi 𑖝𑖸te 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰bhaviṣyantyanāgate'dhvani 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖎𑖯𑖩𑖸kāle 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖢𑖗𑖿𑖓𑖫𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽pañcaśatyāṃ 𑖭𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖩𑖺𑖢𑖸saddharmavipralope 𑖪𑖨𑖿𑖝𑖦𑖯𑖡𑖸,vartamāne, 𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dharmaparyāyamudgrahīṣyanti 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vācayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,paryavāpsyanti, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,saṃprakāśayiṣyanti, 𑖝𑖸te 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖸𑖜paramāścaryeṇa 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhaviṣyanti.
Thế Tôn! Ngã kim đắc văn như thị kinh điển, tín giải thọ trì, bất túc vi nan. Nhược đương lai thế, hậu ngũ bách tuế, kỳ hữu chúng sanh đắc văn thị kinh, tín giải thọ trì, thị nhân tắc vi đệ nhất hi hữu.
Bạch Thế Tôn! Nay con được nghe kinh điển như thế, tin hiểu thọ trì không đủ làm khó. Nếu đời sau, khoảng 500 năm về sau, lúc đó có những chúng sanh được nghe kinh này, tin hiểu thọ trì, người ấy ắt là ít có bậc nhất.
Bhagavān, being able to hear this sūtra thusly, I do not find it difficult to believe, understand, accept, and maintain it. However, in the next era, 500 years from now, if there are sentient beings who are able to hear this sūtra and believe, understand, accept, and maintain it, then they will be most extraordinary.
Il ne m’est pas difficile d’accepter et de croire ce discours sur le Dharma lorsqu’il est enseigné. Mais les êtres qui existeront dans le futur, aux derniers temps, à la dernière époque, dans les 500 dernières années, au moment de l’effondrement de la bonne doctrine, et qui, Ô Seigneur, comprendront ce discours sur le Dharma, le garderont à l’esprit, le réciteront, l’étudieront et l’éclaireront à d’autres dans tous ses détails, ces êtres seront très merveilleusement heureux.
Weltverehrter, für mich ist es heute nicht schwierig, dieses wundervolle Sutra zu hören, Vertrauen dazu zu haben, es zu verstehen, anzunehmen und in die Praxis umzusetzen. Doch wenn es in der Zukunft - in fünfhundert Jahren - eine Person gibt, die dieses Sutra hören kann, das Vertrauen dazu hat, es versteht, annimmt und in die Praxis umsetzt, so wird die Existenz einer solchen Person eine seltene und großartige sein.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿punarbhagavan 𑖡na 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖦𑖯𑖝𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯teṣāmātmasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖸,pravartiṣyate, 𑖡na 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sattvasaṃjñā 𑖡na 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯jīvasaṃjñā 𑖡na 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯pudgalasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖸,pravartiṣyate, 𑖡𑖯𑖢𑖰nāpi 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖎𑖯𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯kācitsaṃjñā 𑖡𑖯𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯nāsaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖝𑖸𑗂pravartate.
cố? Thử nhân ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng.
Vì cớ sao? Vì người này không tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả.
Why? This is because such a person has no notions of a self, notions of a person, notions of a being, or notions of a life.
En eux, cependant, il n’y aura pas de perception d’un soi, ou d’un être, ou d’une âme, ou d’une personne.
Warum? Weil diese Person nichtbeherrscht, wird von der Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯 𑖭𑖯 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,ātmasaṃjñā, 𑖭𑖹𑖪𑖯𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑗂saivāsaṃjñā. 𑖧𑖯 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sattvasaṃjñā 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯jīvasaṃjñā 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,pudgalasaṃjñā, 𑖭𑖹𑖪𑖯𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑗂saivāsaṃjñā.
Sở giả hà? Ngã tướng tức thị phi tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng tức thị phi tướng.
Vì cớ sao? Vì tướng ngã tức không phải tướng, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả tức không phải tướng.
Why? The appearance of a self is not a true appearance; appearances of a person, a being, and a life, are also not true appearances;
Et pourquoi ? Ce qui, Ô Seigneur, est perception de soi, ceci est en fait une non-perception. Ce qui est perception d’un être, d’une âme ou d’une personne, ceci est en fait une non-perception.
Warum? Die Vorstellung von einem Selbst ist keine Vorstellung, und die Vorstellungen von einer Person, einem Lebewesen und einer Lebensspanne sind ebenfalls keine Vorstellungen.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖐𑖝𑖯sarvasaṃjñāpagatā 𑖮𑖰hi 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠buddha 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾𑗃bhagavantaḥ.
cố? Ly nhất thiết chư tướng tức danh chư Phật.
Vì sao? Vì lìa tất cả tướng tức gọi là chư Phật.”
those who have departed from all appearances are called buddhas.”
Et pourquoi ? Parce que les Bouddhas, les Seigneurs, ont laissé toute perception derrière eux.
Warum? Buddhas werden Buddhas genannt, weil sie frei von Vorstellungen sind.“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtimetadavocat- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿evametat 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,subhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑗂evametat. 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖫𑖿𑖓𑖨𑖿𑖧𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸paramāścaryasamanvāgatāste 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖧𑖸ye 𑖂𑖮iha 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖸sūtre 𑖥𑖯𑖬𑖿𑖧𑖦𑖯𑖜𑖸bhāṣyamāṇe 𑖡𑖺𑖝𑖿𑖨𑖭𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰notrasiṣyanti 𑖡na 𑖭𑖽𑖝𑖿𑖨𑖭𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰saṃtrasiṣyanti 𑖡na 𑖭𑖽𑖝𑖿𑖨𑖯𑖭𑖦𑖯𑖢𑖝𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸𑗂saṃtrāsamāpatsyante. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ?
Phật cáo Tu bồ đề: Như thị, như thị! Nhược phục hữu nhân đắc văn thị kinh bất kinh, bất bố, bất úy, đương tri thị nhân, thậm vi hi hữu! cố?
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Đúng thế, đúng thế! Nếu lại có người được nghe kinh này, không kinh, không hãi, không sợ, nên biết người ấy rất là ít có. Vì cớ sao?
The Buddha told Subhūti, “Thusly, thusly! If there are again people who are able to hear this sūtra, and are not startled, terrified, or fearful, know that the existence of such a person is extremely rare. Why?
Le Seigneur dit : C’est ainsi, Subhuti. Très merveilleusement heureux seront les êtres qui, en entendant ce sûtra, ne trembleront pas, n’auront pas peur, ne ressentiront aucune terreur. Et pourquoi ?
Der Buddha sprach zu Subhuti: „Das ist sehr richtig. Wenn jemand dieses Sutra vernimmt und nicht erschrickt oder sich fürchtet, so ist er oder sie außergewöhnlich. Warum?

𑖢𑖨𑖦𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖸𑖧𑖽paramapāramiteyaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯bhāṣitā 𑖧𑖟𑖲𑖝𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑗂yadutāpāramitā. 𑖧𑖯𑖽yāṃ 𑖓ca 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾tathāgataḥ 𑖢𑖨𑖦𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑖽paramapāramitāṃ 𑖥𑖯𑖬𑖝𑖸,bhāṣate, 𑖝𑖯𑖦𑖢𑖨𑖰𑖦𑖯𑖜𑖯tāmaparimāṇā 𑖀𑖢𑖰api 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖺bhagavanto 𑖥𑖯𑖬𑖡𑖿𑖝𑖸𑗂bhāṣante. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖢𑖨𑖦𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖸𑖝𑖰𑗃paramapāramiteti.
Tu bồ đề! Như Lai thuyết đệ nhất ba la mật, tức phi đệ nhất ba la mật, thị danh đệ nhất ba la mật.
Này Tu-bồ-đề! Như Lai nói đệ nhất ba-la-mật tức không phải đệ nhất ba-la-mật ấy gọi là đệ nhất ba-la-mật.
Subhūti, this foremost pāramitā that the Tathāgata speaks of is not a foremost pāramitā, and is thus called the foremost pāramitā.
Le Tathagata a enseigné ceci comme étant la plus haute perfection. Et ce que le Tathagata enseigne comme étant la plus haute perfection, est aussi enseigné par les innombrables Bouddhas Bienheureux. C’est donc appelé “la plus haute perfection”.
Subhuti, was der Tathagata paramaparamita nennt, das höchste Vollkommene, ist seinem Wesen nach nicht das höchste Vollkommene, und darum wird es das höchste Vollkommene genannt.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖲𑖝𑖸subhute 𑖧𑖯 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖎𑖿𑖬𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯,kṣāntipāramitā, 𑖭𑖹𑖪saiva 𑖀𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑗂apāramitā. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ?
Tu bồ đề! Nhẫn nhục ba la mật, Như Lai thuyết phi nhẫn nhục ba la mật thị danh nhẫn nhục ba la mật. cố?
Tu-bồ-đề! Nhẫn nhục ba-la-mật, Như Lai nói không phải nhẫn nhục ba-la-mật ấy gọi là nhẫn nhục ba-la-mật. Vì cớ sao?
Subhūti, the Pāramitā of Forbearance that the Tathāgata speaks of is not a pāramitā of forbearance. Why?
De plus, Subhuti, la perfection de la patience du Tathagata est réellement une non-perfection. Et pourquoi ?
Subhuti, der Tathagata hat gesagt, dass das, was vollkommene Geduld genannt wird, nicht vollkommene Geduld ist. Darum wird sie vollkommene Geduld genannt. Warum?

𑖧𑖟𑖯yadā 𑖦𑖸me 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖩𑖰𑖨𑖯𑖕𑖯kalirājā 𑖀𑖒𑖿𑖐𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖒𑖿𑖐𑖦𑖯𑖽𑖭𑖯𑖡𑖿𑖧𑖓𑖿𑖔𑖹𑖝𑖿𑖭𑖱𑖝𑖿,aṅgapratyaṅgamāṃsānyacchaitsīt, 𑖡𑖯𑖭𑖱𑖡𑖿𑖦𑖸nāsīnme 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿tasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯ātmasaṃjñā 𑖪𑖯 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sattvasaṃjñā 𑖪𑖯 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯jīvasaṃjñā 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯pudgalasaṃjñā 𑖪𑖯,vā, 𑖡𑖯𑖢𑖰nāpi 𑖦𑖸me 𑖎𑖯𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯kācitsaṃjñā 𑖪𑖯 𑖀𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯asaṃjñā 𑖪𑖯 𑖤𑖥𑖳𑖪𑗂babhūva. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ?
Tu bồ đề! Như ngã tích vi Ca lợi vương cát tiệt thân thể, ngã ư nhĩ thời ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng. cố?
Này Tu-bồ-đề như thuở xưa ta bị vua Ca-lợi (Kali) cắt đứt thân thể, ta khi ấy không có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả. Vì cớ sao?
Subhūti, this is like in the past when my body was cut apart by the Kalirāja: there were no notions of a self, notions of a person, notions of a being, or notions of a life.
Parce que, Subhuti , quand le roi de Kalinga a coupé la chair de tous mes membres, à ce moment-là je n’avais pas de perception d’un moi, d’un être, d’une âme ou d’une personne. Et pourquoi ?
Subhuti, vor Tausenden von Lebzeiten, als mein Körper von König Kalinga in Stücke gerissen wurde, war ich nicht der Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne verhaftet.

𑖭𑖓𑖸𑖡𑖿𑖦𑖸sacenme 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿tasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯ātmasaṃjñā 𑖀𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,abhaviṣyat, 𑖪𑖿𑖧𑖯𑖢𑖯𑖟𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖰vyāpādasaṃjñāpi 𑖦𑖸me 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿tasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿𑗂samaye'bhaviṣyat. 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sacetsattvasaṃjñā 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯jīvasaṃjñā 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,pudgalasaṃjñābhaviṣyat, 𑖪𑖿𑖧𑖯𑖢𑖯𑖟𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖰vyāpādasaṃjñāpi 𑖦𑖸me 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿tasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿𑗂samaye'bhaviṣyat. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ?
Ngã ư vãng tích tiết tiết chi giải thời, nhược hữu ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng, ưng sanh sân hận.
Ta thuở xưa khi thân thể bị cắt ra từng phần nếu còn tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả, lẽ nên sanh sân hận.
In the past, when I was being hacked limb from limb, if there were notions of a self, notions of a person, notions of a being, or notions of a life, then I would have responded with hatred and anger.
Si, Subhuti, à ce moment-là j’avais eu la perception d’un moi, j’aurais aussi, à ce moment-là, eu une perception de malveillance. De même, si j’avais eu la perception d’un être, ou d’une âme, ou d’une personne.
Wäre ich zu jener Zeit in eine dieser Vorstellungen verstrickt gewesen, so hätte ich dem König gegenüber einem Gefühl des Ärgers und des Übelwollens empfunden.

𑖀𑖥𑖰𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖿𑖧𑖮𑖽abhijānāmyahaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖝𑖱𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰atīte'dhvani 𑖢𑖗𑖿𑖓pañca 𑖕𑖯𑖝𑖰𑖫𑖝𑖯𑖡𑖰jātiśatāni 𑖧𑖟𑖮𑖽yadahaṃ 𑖎𑖿𑖬𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖪𑖯𑖟𑖱kṣāntivādī 𑖆𑖬𑖰𑖨𑖥𑖳𑖪𑖦𑖿𑗂ṛṣirabhūvam. 𑖝𑖝𑖿𑖨𑖯𑖢𑖰tatrāpi 𑖦𑖸me 𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯nātmasaṃjñā 𑖤𑖥𑖳𑖪,babhūva, 𑖡na 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,sattvasaṃjñā, 𑖡na 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,jīvasaṃjñā, 𑖡na 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯pudgalasaṃjñā 𑖤𑖥𑖳𑖪𑗂babhūva.
Tu bồ đề! Hựu niệm quá khứ, ư ngũ bách thế tác nhẫn nhục tiên nhân, ư nhĩ sở thế ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng.
Tu-bồ-đề! Lại nhớ thuở quá khứ 500 đời, ta làm tiên nhân nhẫn nhục, vào thuở ấy không có tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả.
Remember also that I was the Ṛṣi [‘Sage’] of Forbearance for 500 lifetimes in the past. Over so many lifetimes there were no notions of a self, notions of a person, notions of a being, or notions of a life.
A l’aide de ma super-connaissance, je me souviens d’avoir, dans le passé, pendant 500 vies, mené la vie d’un sage dévoué à la patience. Je n’avais pas non plus alors de perception d’un moi, d’un être, d’une âme ou d’une personne.
Ich erinnere mich auch, in alten Zeiten, 500 Lebzeiten lang, vollkommene Geduld praktiziert zu haben und nicht in die Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne verstrickt gewesen zu sein.

𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰tasmāttarhi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡mahāsattvena 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sarvasaṃjñā 𑖪𑖰𑖪𑖨𑖿𑖕𑖧𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯vivarjayitvā 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖧𑖯𑖽anuttarāyāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖻samyaksaṃbodhau 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂cittamutpādayitavyam. 𑖡na 𑖨𑖳𑖢𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽rūpapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,cittamutpādayitavyam, 𑖡na 𑖫𑖤𑖿𑖟𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖭𑖭𑖿𑖢𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽śabdagandharasaspraṣṭavyadharmapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,cittamutpādayitavyam, 𑖡na 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽dharmapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,cittamutpādayitavyam, 𑖡𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽nādharmapratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,cittamutpādayitavyam, 𑖡na 𑖎𑖿𑖪𑖓𑖰𑖝𑖿𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽kvacitpratiṣṭhitaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂cittamutpādayitavyam.
Thị cố, Tu bồ đề! Bồ tát ưng ly nhất thiết tướng phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm, bất ưng trụ sắc sanh tâm, bất ưng trụ thanh hương vị xúc pháp sanh tâm, ưng sanh sở trụ tâm.
Thế nên, Tu-bồ-đề! Bồ-tát nên lìa tất cả tướng mà phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, chẳng nên trụ sắc sanh tâm, chẳng nên trụ thanh hương vị xúc pháp sanh tâm, nên sanh tâm không chỗ trụ.
Therefore, Subhūti, bodhisattvas should depart from all appearances in order to develop the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi. They should give rise to a mind which does not dwell in form; they should give rise to a mind which does not dwell in sounds, scents, tastes, sensations, or dharmas; they should give rise to a mind which does not dwell.
Alors, donc, Subhuti, l’être de Bodhi, le grand être, après s’être débarrassé de toute perception, doit élever ses pensées vers l’éveil le plus grand, juste et parfait. Il doit produire une pensée qui n’est pas supportée par des formes, des sons, des odeurs, des goûts, des tangibles ou des objets de l’esprit, qui n’est pas supportée par un dharma, qui n’est pas supportée par un non-dharma, qui n’est pas supportée par quoi que ce soit.
Wenn, Subhuti, ein Bodhisattva den unübertrefflichen Geist des Erwachens entwickeln will, muss er alle Vorstellungen aufgeben. Er kann sich nicht auf Form stützen, will er diesen Geist entwickeln, noch auf Klang, Ton, Geruch, Geschmack, Berührbares oder Objekt des Geistes.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖝𑖿𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖽yatpratiṣṭhitaṃ 𑖝𑖟𑖸𑖪𑖯𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖦𑖿𑗂tadevāpratiṣṭhitam. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖸𑖪tasmādeva 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖥𑖯𑖬𑖝𑖸-bhāṣate- 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸𑖡apratiṣṭhitena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂dātavyam. 𑖡na 𑖨𑖳𑖢𑖫𑖤𑖿𑖟𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖭𑖭𑖿𑖢𑖨𑖿𑖫𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖰𑖝𑖸𑖡rūpaśabdagandharasasparśadharmapratiṣṭhitena 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗃dātavyam.
Nhược tâm hữu trụ, tắc vi phi trụ. Thị cố Phật thuyết Bồ tát tâm bất ưng trụ sắc bố thí.
Nếu tâm có trụ ắt là không phải trụ. Thế nên Phật nói tâm Bồ-tát không nên trụ sắc mà bố thí.
If anything dwells in the mind, one should not dwell in it, and for this reason the Buddha says that the minds of bodhisattvas should not dwell in form when practicing giving.
Et pourquoi ? Tous les supports n’ont en réalité pas de support. C’est pour cette raison que le Tathagata enseigne ceci : un don doit être donné par un Bodhisattva non supporté, et non par quelqu’un qui est supporté par des formes, des sons, des odeurs, des goûts, des tangibles ou des objets de l’esprit.
Nur den Geist kann er entwickeln, der an nichts verhaftet ist.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖊𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖺evaṃrūpo 𑖟𑖯𑖡𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖯𑖐𑖾dānaparityāgaḥ 𑖎𑖨𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾kartavyaḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧𑗂sarvasattvānāmarthāya. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯 𑖓𑖹𑖬𑖯caiṣā 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯,sattvasaṃjñā, 𑖭𑖹𑖪saiva 𑖀𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑗂asaṃjñā. 𑖧ya 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖝𑖸te 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡sarvasattvāstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝bhāṣitāsta 𑖊𑖪eva 𑖀𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾𑗂asattvāḥ.
Tu bồ đề! Bồ tát vị lợi ích nhất thiết chúng sanh, ưng như thị bố thí. Như Lai thuyết nhất thiết chư tướng tức thị phi tướng hựu thuyết nhất thiết chúng sanh tức phi chúng sanh.
Tu-bồ-đề! Bồ-tát vì lợi ích tất cả chúng sanh nên như thế mà bố thí. Như Lai nói tất cả các tướng tức là không phải tướng, lại nói tất cả chúng sanh tức không phải chúng sanh.
Subhūti, bodhisattvas should give thusly because it benefits all sentient beings. The Tathāgata teaches that all characteristics are not characteristics, and all sentient beings are not sentient beings.
Et de plus, Subhuti, c’est pour le bonheur de tous les êtres qu’un Bodhisattva doit donner des dons de cette manière. Et pourquoi ? Cette perception d’un être, Subhuti, n’est qu’une non-perception. “Tous les êtres” dont a parlé le Tathagata sont en fait des non-êtres.
Der Tathagata hat erklärt, dass alle Vorstellungen Nicht-Vorstellungen sind und alle Lebewesen Nicht-Lebewesen.

𑖥𑖳𑖝𑖪𑖯𑖟𑖱bhūtavādī 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾,tathāgataḥ, 𑖭𑖝𑖿𑖧𑖪𑖯𑖟𑖱satyavādī 𑖝𑖞𑖯𑖪𑖯𑖟𑖱tathāvādī 𑖀𑖡𑖡𑖿𑖧𑖞𑖯𑖪𑖯𑖟𑖱ananyathāvādī 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾,tathāgataḥ, 𑖡na 𑖪𑖰𑖝𑖞𑖪𑖯𑖟𑖱vitathavādī 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖾𑗃tathāgataḥ.
Tu bồ đề! Như Lai thị chân ngữ giả, thật ngữ giả, như ngữ giả, bất cuống ngữ giả, bất dị ngữ giả.
Này Tu-bồ-đề! Như Lai nói lời chân, lời thật, lời như, lời không dối, lời chẳng khác.
Subhūti, the Tathāgata is one who speaks what is true, one who speaks what is real, one who speaks what is thus, and is not a deceiver or one who speaks to the contrary.
Et pourquoi ? Parce que le Tathagata parle en accord avec la réalité, parce qu’il dit la vérité, parce qu’il parle de ce qui est, et pas autrement. Un Tathagata ne parle pas faussement.
Subhuti, der Tatagatha spricht von den Dingen so, wie sie sind, er sagt, was wahr ist und mit der Wirklichkeit übereinstimmt. Er spricht nicht trügerisch oder um Menschen zu gefallen.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺dharmo'bhisaṃbuddho 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖺deśito 𑖡𑖰𑖠𑖿𑖧𑖯𑖝𑖾,nidhyātaḥ, 𑖡na 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖭𑖝𑖿𑖧𑖽satyaṃ 𑖡na 𑖦𑖴𑖬𑖯𑗂mṛṣā.
Tu bồ đề! Như Lai sở đắc pháp, thử pháp thật hư.
Như Lai được pháp, pháp này không thật, không hư.
Subhūti, the Dharma [teachings] attained by the Tathāgata is neither substantial nor void.
Mais néanmoins, Subhuti, en ce qui concerne le dharma que le Tathagata a entièrement connu et expliqué, il n’y a de ce fait ni vérité ni mensonge.
Subhuti, wenn wir sagen, dass der Tathagata eine Lehre erkannt und verwirklicht hat, so ist diese Lehre doch weder als wahr noch als trügerisch zu erfassen.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺𑖡𑖿𑖠𑖎𑖯𑖨𑖢𑖿𑖨𑖪𑖰𑖬𑖿𑖘𑖺puruṣo'ndhakārapraviṣṭo 𑖡na 𑖎𑖰𑖽𑖓𑖰𑖟𑖢𑖰kiṃcidapi 𑖢𑖫𑖿𑖧𑖸𑖝𑖿,paśyet, 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖭𑖿𑖝𑖲𑖢𑖝𑖰𑖝𑖺vastupatito 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖺draṣṭavyo 𑖧𑖺yo 𑖪𑖭𑖿𑖝𑖲𑖢𑖝𑖰𑖝𑖺vastupatito 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖝𑖰𑗂parityajati.
Tu bồ đề! Nhược Bồ tát tâm trụ ư pháp nhi hành bố thí như nhân nhập ám tắc sở kiến.
Tu-bồ-đề! Nếu Bồ-tát tâm trụ nơi pháp mà làm việc bố thí thì như người vào trong tối ắt không thể thấy.
Subhūti, if the mind of a bodhisattva dwells in dharmas [rules] when practicing giving, then this is like a person in darkness who is unable to see anything.
Dans l’obscurité, un homme ne peut rien voir. C’est ainsi que devrait être vu un Bodhisattva qui est tombé parmi les choses, et qui, étant tombé parmi les choses, renonce à un don.
Subhuti, ein Bodhisattva, der noch von Vorstellungen abhängig ist, wenn er sich in Freigebigkeit übt, ist wie jemand, der im Dunkeln umherirrt. Er sieht nichts.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿cakṣuṣmān 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖾puruṣaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖥𑖯𑖝𑖯𑖧𑖯𑖽prabhātāyāṃ 𑖨𑖯𑖝𑖿𑖨𑖻rātrau 𑖭𑖳𑖨𑖿𑖧𑖸𑖥𑖿𑖧𑖲𑖟𑖿𑖐𑖝𑖸sūrye'bhyudgate 𑖡𑖯𑖡𑖪𑖰𑖠𑖯𑖡𑖰nānavidhāni 𑖨𑖳𑖢𑖯𑖜𑖰rūpāṇi 𑖢𑖫𑖿𑖧𑖸𑖝𑖿,paśyet, 𑖊𑖪𑖦𑖪𑖭𑖿𑖝𑖲𑖢𑖝𑖰𑖝𑖺evamavastupatito 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖺draṣṭavyo 𑖧𑖺𑖪𑖭𑖿𑖝𑖲𑖢𑖝𑖰𑖝𑖺yo'vastupatito 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖝𑖰𑗃parityajati.
Nhược Bồ tát tâm bất trụ pháp nhi hành bố thí như nhân hữu mục, nhật quang minh chiếu, kiến chủng chủng sắc.
Nếu Bồ-tát tâm không trụ pháp mà hành bố thí thì như người có mắt lại thêm ánh sáng mặt trời chiếu soi, thấy các thứ hình sắc.
However, if the mind of a bodhisattva does not dwell in dharmas when practicing giving, then this is like a person who is able to see, for whom sunlight clearly illuminates the perception of various forms.
Quand la nuit devient jour et se lève le soleil, un homme avec des yeux voit de nombreuses formes. C’est ainsi que devrait être vu un Bodhisattva qui n’est pas tombé parmi les choses et qui, sans être tombé parmi les choses, renonce à un don.
Doch ein Bodhisattva, der nicht von Vorstellungen abhängig ist, wenn er sich in Freigebigkeit übt, ist wie jemand, der mit gutem Augenlicht im strahlenden Licht der Sonne einhergeht. Er kann alle Formen und Farben erkennen.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖸ye 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖯kulaputrā 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖨𑖺kuladuhitaro 𑖪𑖯 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dharmaparyāyamudgrahīṣyanti 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vācayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,paryavāpsyanti, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,saṃprakāśayiṣyanti, 𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸jñātāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖸𑖡,buddhajñānena, 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸dṛṣṭāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖬𑖯,buddhacakṣuṣā, 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸buddhāste 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑗂tathāgatena. 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖽aprameyamasaṃkhyeyaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰prasaviṣyanti 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂pratigrahīṣyanti.
Tu bồ đề! Đương lai chi thế, nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân năng ư thử kinh thọ trì độc tụng tức vi Như Lai Phật trí tuệ, tất tri thị nhân, tất kiến thị nhân giai đắc thành tựu lượng biên công đức.
Này Tu-bồ-đề! Ở đời sau nếu có người thiện nam, thiện nữ hay ở trong kinh này thọ trì đọc tụng ắt là Như Lai dùng trí tuệ Phật ắt biết người ấy, ắt thấy người ấy đều được thành tựu vô lượng vô biên công đức.
Subhūti, in the next era, if there are good men or good women capable of accepting, maintaining, studying, and reciting this sūtra, then the Tathāgata by means of his buddha-wisdom [enlightenment] is always aware of them and always sees them. These people all obtain immeasurable, limitless merit.
De plus, Subhuti, ces hommes et femmes de bien, qui comprendront ce discours sur le Dharma, le garderont à l’esprit, le réciteront, l’étudieront et l’éclaireront à d’autres dans tous ses détails, ont été connus, Subhuti, par le Tathagata avec sa connaissance de Bouddha, ils ont été vus, Subhuti, par le Tathagata avec son œil de Bouddha, ils ont été entièrement connus par le Tathagata. Tous ces êtres, Subhuti, vont engendrer et acquérir une masse immense et incalculable de mérite.
Subhuti, wenn in künftigen Zeiten eine Tochter oder ein Sohn aus gutem Hause die Fähigkeit besitzt, dieses Sutra anzunehmen, es zu lesen und in die Praxis umzusetzen, wird der Tathagata diese Person mit seinem Weisheitsauge sehen. Der Tathagata wird diese Person erkennen, und sie wird die unermessliche, grenzenlose Frucht ihres tugendhaften Handelns ernten.


Trì Kinh Công Đức
The merits of maintaining this sūtra
Die verdienstvolle Tugend, das Sutra zu bewahren

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖿𑖪𑖯𑖮𑖿𑖜𑖎𑖯𑖩𑖭𑖦𑖧𑖸purvāhṇakālasamaye 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvān 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖸𑖝𑖿,parityajet, 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖦𑖠𑖿𑖧𑖯𑖮𑖿𑖡𑖎𑖯𑖩𑖭𑖦𑖧𑖸madhyāhnakālasamaye 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvān 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖸𑖝𑖿,parityajet, 𑖭𑖯𑖧𑖯𑖮𑖿𑖡𑖎𑖯𑖩𑖭𑖦𑖧𑖸sāyāhnakālasamaye 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvān 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖸𑖝𑖿,parityajet, 𑖀𑖡𑖸𑖡anena 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖸𑖜paryāyeṇa 𑖤𑖮𑖳𑖡𑖰bahūni 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖎𑖺𑖘𑖰𑖡𑖰𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖜𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿𑖦𑖥𑖯𑖪𑖯𑖡𑖿kalpakoṭiniyutaśatasahasrāṇyātmabhāvān 𑖢𑖨𑖰𑖝𑖿𑖧𑖕𑖸𑖝𑖿,parityajet, 𑖧𑖫𑖿𑖓𑖸𑖦𑖽yaścemaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖽dharmaparyāyaṃ 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖿𑖪𑖯śrutvā 𑖡na 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖎𑖿𑖬𑖰𑖢𑖸𑖝𑖿,pratikṣipet, 𑖀𑖧𑖦𑖸𑖪ayameva 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖝𑖨𑖽bahutaraṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿,prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam, 𑖎𑖾kaḥ 𑖢𑖲𑖡𑖨𑖿𑖪𑖯𑖟𑖺punarvādo 𑖧𑖺yo 𑖩𑖰𑖏𑖰𑖝𑖿𑖪𑖯likhitvā 𑖄𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖜𑖱𑖧𑖯𑖟𑖿𑖠𑖯𑖨𑖧𑖸𑖟𑖿𑖪𑖯𑖓𑖧𑖸𑖝𑖿𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖡𑖲𑖧𑖯𑖝𑖿,udgṛhṇīyāddhārayedvācayetparyavāpnuyāt, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿𑗃saṃprakāśayet.
Tu bồ đề! Nhược hữu thiện nam tử thiện nữ nhân, nhật phần, Hằng sa đẳng thân bố thí, trung nhật phần phục Hằng sa đẳng thân bố thí, hậu nhật phần diệc Hằng sa đẳng thân bố thí. Như thị lượng bách thiên vạn ức kiếp thân bố thí. Nhược phục hữu nhân văn thử kinh điển, tín tâm bất nghịch, kỳ phước thắng bỉ, huống thư tả, thọ trì độc tụng vị nhân giải thuyết.
Tu-bồ-đề! Nếu có người thiện nam thiện nữ, buổi sáng đem thân mạng bằng số cát sông Hằng ra bố thí, buổi trưa lại đem thân mạng bằng số cát sông Hằng ra bố thí, buổi chiều cũng đem thân mạng bằng số cát sông Hằng ra bố thí, như thế vô lượng trăm ngàn muôn ức kiếp đem thân mạng bố thí. Nếu lại có người nghe kinh điển này, lòng tin không nghịch, phước của người này hơn phước của người kia, huống là chép viết, thọ trì, đọc tụng, vì người giải nói.
Subhūti, suppose there were a good man or a good woman who, in the morning, gave his or her body away as many times as there are grains of sand in the Ganges River. In the middle of the day, this person would also give his or her body away as many times as there are grains of sand in the Ganges River. Then in the evening, this person would also give his or her body away as many times as there are grains of sand in the Ganges River. Suppose this giving continued for incalculable billions of eons. If there are people again who hear this sūtra with a mind of belief, without doubt, then the merits of these people surpass the former merits. How much more so for those who write, accept, maintain, study, recite, and explain it?
Et si, Subhuti, une femme ou un homme renonçait le matin à toutes ses possessions, autant de fois qu’il y a de grains de sable dans le Gange, et si cet homme ou cette femme faisait de même à midi et le soir, et de cette manière renonçait à toutes ses possessions pour de nombreuses centaines de milliers de millions de milliards d’ères incommensurables ; et si quelqu’un d’autre, après avoir entendu ce discours sur le Dharma, ne le rejetait pas, alors, ce dernier, en vertu de ceci, engendrerait une masse de mérite encore plus grande, immense et incalculable. Que dire alors de celui qui après l’avoir écrit, l’apprendrait, le garderait à l’esprit, le réciterait, l’étudierait et l’éclairerait à d’autres dans tous ses détails ?
Subhuti, wenn da auf der einen Seite eine Tochter oder ein Sohn aus gutem Hause ihr oder sein Leben als Akt der Freigebigkeit am Morgen so viele Male hingäbe, wie es Sandkörner in der Ganga gibt, und es ebenso oft am Nachmittag hingäbe und am Abend und dies durch unendliche Zeiten hindurch fortsetzte - und wenn da auf der anderen Seite eine Person wäre, die dieses Sutra mit vollkommenem Vertrauen und ohne jeden Widerstreit vernimmt, so würde das Glück dieser Person weitaus größer sein. Doch das Glück einer Person, die das Sutra niederschreibt, es annimmt, rezitiert und anderen erklärt, dieses Glück ist unvergleichbar.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖺𑖝𑖲𑖩𑖿𑖧𑖺𑖧𑖽acintyo'tulyo'yaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖾𑗂dharmaparyāyaḥ.
Tu bồ đề! yếu ngôn chi, thị kinh hữu bất khả nghị, bất khả xứng lượng, biên công đức,
Này Tu-bồ-đề! Tóm tắt mà nói, kinh này có công đức vô biên không thể nghĩ, không thể lường.
Subhūti, to summarize, this sūtra has inconceivable, immeasurable, limitless merit.
De plus, Subhuti, impensable et incomparable est ce discours sur le Dharma.
Mit anderen Worten, Subhuti, dieses Sutra bringt grenzenlose Tugend und unendliches Glück hervor, die weder vorstellbar noch ermessbar sind.

𑖀𑖧𑖽ayaṃ 𑖓ca 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡dharmaparyāyastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖺𑖐𑖿𑖨𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽bhāṣito'grayānasaṃprasthitānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧,sattvānāmarthāya, 𑖫𑖿𑖨𑖸𑖬𑖿𑖙𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽śreṣṭhayānasaṃprasthitānāṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖦𑖨𑖿𑖞𑖯𑖧𑗂sattvānāmarthāya.
Như Lai vị phát Đại thừa giả thuyết, vị phát Tối thượng thừa giả thuyết.
Như Lai vì những người phát tâm Đại thừa mà nói, vì những người phát tâm Tối thượng thừa mà nói.
The Tathāgata speaks it to send forth those in the Great Vehicle, to send forth those in the Supreme Vehicle.
Le Tathagata l’a enseigné pour le bonheur des êtres qui se sont mis en route sur le meilleur, sur le plus excellent des véhicules.
Wenn jemand fähig ist, dieses Sutra anzunehmen, es zu praktizieren, zu rezitieren und mit anderen zu teilen, dann wird der Tathagata diese Person sehen und erkennen, und sie wird unvorstellbare, unbeschreibbare und unvergleichbare Verdienste erlangen.

𑖧𑖸ye 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dharmaparyāyamudgrahīṣyanti 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vācayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,paryavāpsyanti, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,saṃprakāśayiṣyanti, 𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸jñātāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖕𑖿𑖗𑖯𑖡𑖸𑖡,buddhajñānena, 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸dṛṣṭāste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖬𑖯,buddhacakṣuṣā, 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸buddhāste 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑗂tathāgatena. 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖀𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖸𑖜aprameyeṇa 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖸𑖡𑖯𑖽puṇyaskandhenāṃ 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhaviṣyanti. 𑖀𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖸𑖡𑖯𑖝𑖲𑖩𑖿𑖧𑖸𑖡𑖯𑖦𑖯𑖢𑖿𑖧𑖸𑖡𑖯𑖢𑖨𑖰𑖦𑖯𑖜𑖸𑖡acintyenātulyenāmāpyenāparimāṇena 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖸𑖡puṇyaskandhena 𑖭𑖦𑖡𑖿𑖪𑖯𑖐𑖝𑖯samanvāgatā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhaviṣyanti. 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾sattvāḥ 𑖭𑖦𑖯𑖽𑖫𑖸𑖡samāṃśena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖽bodhiṃ 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vacayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂paryavāpsyanti.
Nhược hữu nhân năng thọ trì độc tụng, quảng vị nhân thuyết, Như Lai tất tri thị nhân, tất kiến thị nhân, giai thành tựu bất khả lượng, bất khả xứng, hữu biên, bất khả nghị công đức. Như thị nhân đẳng tắc vi đảm Như Lai A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Nếu có người hay thọ trì đọc tụng, rộng vì người nói, Như Lai ắt biết người ấy, ắt thấy người ấy đều được thành tựu công đức không thể lường, không thể tính, không có bờ mé, không thể nghĩ bàn. Những người như thế tức là gánh vác pháp Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác của Phật.
If there are people able to accept, maintain, study, recite, and explain this sūtra to others, then the Tathāgata is always aware of them and always sees them. Thusly, these people are carrying the Anuttarā Samyaksaṃbodhi of the Tathāgata.
Ceux qui comprendront ce discours sur le Dharma, qui le garderont à l’esprit, le réciteront, l’étudieront et l’éclaireront à d’autres dans tous ses détails, le Tathagata les a connus avec sa connaissance de Bouddha, le Tathagata les a vus avec son œil de Bouddha, le Tathagata les a entièrement connus. Tous ces êtres, Subhuti, auront le bonheur d’avoir une masse immense de mérite, ils auront le bonheur d’avoir une impensable, une incomparable masse de mérite, sans mesure et sans limite. Et tous ces êtres, Subhuti, porteront une part égale d’éveil.
Eine solche Person wird fähig sein, den höchsten, vollkommen erwachten Werdegang des Tathagata auf sich zu nehmen.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖫𑖎𑖿𑖧𑖽śakyaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖧𑖽ayaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖺dharmaparyāyo 𑖮𑖱𑖡𑖯𑖠𑖰𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖰𑖀𑖎𑖹𑖾hīnādhimuktiakaiḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖾sattvaiḥ 𑖫𑖿𑖨𑖺𑖝𑖲𑖦𑖿,śrotum, 𑖡𑖯𑖝𑖿𑖦𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖎𑖹𑖨𑖿𑖡nātmadṛṣṭikairna 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖎𑖹𑖨𑖿𑖡sattvadṛṣṭikairna 𑖕𑖱𑖪𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖎𑖹𑖨𑖿𑖡jīvadṛṣṭikairna 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖎𑖹𑖾𑗂pudgaladṛṣṭikaiḥ. 𑖡𑖯𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖕𑖿𑖗𑖹nābodhisattvapratijñai 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖹𑖾sattvaiḥ 𑖫𑖎𑖿𑖧𑖦𑖧𑖽śakyamayaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖾dharmaparyāyaḥ 𑖫𑖿𑖨𑖺𑖝𑖲𑖽śrotuṃ 𑖪𑖯 𑖄𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖲𑖽udgrahītuṃ 𑖪𑖯 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖝𑖲𑖽dhārayituṃ 𑖪𑖯 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖝𑖲𑖽vācayituṃ 𑖪𑖯 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖝𑖲𑖽paryavāptuṃ 𑖪𑖯𑗂vā. 𑖡𑖸𑖟𑖽nedaṃ 𑖭𑖿𑖞𑖯𑖡𑖽sthānaṃ 𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸𑗃vidyate.
cố? Tu bồ đề! Nhược nhạo tiểu pháp giả, trước ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến, tức ư thử kinh bất năng thính thọ độc tụng, vị nhân giải thuyết.
Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề! Nếu người thích pháp nhỏ tức chấp ngã, chấp nhân, chấp chúng sanh, chấp thọ giả tức là đối với kinh này không thể lắng nghe, thọ trì, đọc tụng vì người giải nói.
Why? Subhūti, those who are happy with lesser teachings are attached to views of a self, views of a person, views of a being, and views of a life. They cannot hear, accept, maintain, study, recite, and explain it to others.
Et pourquoi ? Parce qu’il n’est pas possible, Subhuti, que ce discours sur le Dharma soit entendu par des êtres de moindre détermination, ni par ceux qui ont une vue d’un soi, d’un être, d’une âme ou d’une personne. Les êtres qui n’ont pas pris l’engagement des êtres de Bodhi ne peuvent pas non plus entendre ce discours sur le Dharma, ni le comprendre, le garder à l’esprit, le réciter ou l’étudier. Cela ne peut pas être.
Warum? Subhuti, wenn sich eine Person mit den begrenzten Lehren zufrieden gibt, wenn sie noch in die Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne verstrickt ist, dann wird sie nicht imstande sein, dieses Sutra zu hören, es anzunehmen, zu rezitieren und anderen zu erklären.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖝𑖿𑖨yatra 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖸pṛthivīpradeśe 𑖂𑖟𑖽idaṃ 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖽sūtraṃ 𑖢𑖿𑖨𑖎𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖸,prakaśayiṣyate, 𑖢𑖳𑖕𑖡𑖱𑖧𑖾pūjanīyaḥ 𑖭sa 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖺pṛthivīpradeśo 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰bhaviṣyati 𑖭𑖟𑖸𑖪𑖦𑖯𑖡𑖲𑖬𑖯𑖭𑖲𑖨𑖭𑖿𑖧sadevamānuṣāsurasya 𑖩𑖺𑖎𑖭𑖿𑖧𑗂lokasya. 𑖪𑖡𑖿𑖟𑖡𑖱𑖧𑖾vandanīyaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖟𑖎𑖿𑖬𑖰𑖜𑖱𑖧𑖫𑖿𑖓pradakṣiṇīyaśca 𑖭sa 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖺pṛthivīpradeśo 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰,bhaviṣyati, 𑖓𑖹𑖝𑖿𑖧𑖥𑖳𑖝𑖾caityabhūtaḥ 𑖭sa 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖢𑖿𑖨𑖟𑖸𑖫𑖺pṛthivīpradeśo 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖰𑗃bhaviṣyati.
Tu bồ đề! Tại tại xứ xứ, nhược hữu thử kinh, nhất thiết thế gian thiên, nhân, a tu la sở ưng cúng dường. Đương tri thử xứ tắc vi thị tháp, giai ưng cung kính tác lễ vi nhiễu, chư hoa hương nhi tán kỳ xứ.
Này Tu-bồ-đề! Ở nơi nào nếu có kinh này thì tất cả thế gian trời, người, a-tu-la đều nên cúng dường, nên biết chỗ này tức là tháp, đều nên cung kính làm lễ vây quanh, dùng các thứ hương hoa mà rải cúng nơi ấy.
Subhūti, in every place where this sūtra exists, the devas, humans, and asuras from every world should provide offerings. This place is a shrine to which everyone should respectfully make obeisance and circumambulate, adorning its resting place with flowers and incense.
De plus, Subhuti, l’endroit de la terre où ce sûtra sera révélé, cet endroit sera digne de vénération par le monde entier, avec ses Dieux, ses hommes et ses Asuras, digne d’être salué respectueusement, digne d’être honoré par circumambulation ; tel un autel sera cet endroit de la terre.
Subhuti, jeder Ort, an dem dieses Sutra bewahrt wird, ist ein Ort, den Götter, Menschen und Asuras aufsuchen, um Opfergaben zu bringen. Ein solcher Ort ist eine heilige Stätte und sollte durch feierliche Zeremonien verehrt werden, er sollte umschritten werden, und Blumen und Räucherwerk sollten dargebracht werden.


Năng Tịnh Nghiệp Chướng
Hay làm sạch các nghiệp chướng
Able to purify obstructions
Karmische Behinderung kann bereinigt werden

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖧𑖸ye 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖯kulaputrā 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖨𑖺kuladuhitaro 𑖪𑖯 𑖂𑖦𑖯𑖡𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖯𑖡𑖿imānevaṃrūpān 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖯𑖡𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰sūtrāntānudgrahīṣyanti 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vācayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,paryavāpsyanti, 𑖧𑖺𑖡𑖰𑖫𑖫𑖿𑖓yoniśaśca 𑖦𑖡𑖭𑖰𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,manasikariṣyanti, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,saṃprakāśayiṣyanti, 𑖝𑖸te 𑖢𑖨𑖰𑖥𑖳𑖝𑖯paribhūtā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,bhaviṣyanti, 𑖭𑖲𑖢𑖨𑖰𑖥𑖳𑖝𑖯𑖫𑖿𑖓suparibhūtāśca 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂bhaviṣyanti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯𑖡𑖰yāni 𑖓ca 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖯𑖽sattvānāṃ 𑖢𑖻𑖨𑖿𑖪𑖕𑖡𑖿𑖦𑖰𑖎𑖯𑖡𑖿𑖧𑖫𑖲𑖥𑖯𑖡𑖰paurvajanmikānyaśubhāni 𑖎𑖨𑖿𑖦𑖯𑖜𑖰karmāṇi 𑖎𑖴𑖝𑖯𑖡𑖿𑖧𑖢𑖯𑖧𑖭𑖽𑖪𑖨𑖿𑖝𑖡𑖱𑖧𑖯𑖡𑖰,kṛtānyapāyasaṃvartanīyāni, 𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘dṛṣṭa 𑖊𑖪eva 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸dharme 𑖢𑖨𑖰𑖥𑖳𑖝𑖝𑖧𑖯paribhūtatayā 𑖝𑖯𑖡𑖰tāni 𑖢𑖻𑖨𑖿𑖪𑖕𑖡𑖿𑖦𑖰𑖎𑖯𑖡𑖿𑖧𑖫𑖲𑖥𑖯𑖡𑖰paurvajanmikānyaśubhāni 𑖎𑖨𑖿𑖦𑖯𑖜𑖰karmāṇi 𑖎𑖿𑖬𑖢𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,kṣapayiṣyanti, 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖤𑖺𑖠𑖰𑖽buddhabodhiṃ 𑖓𑖯𑖡𑖲𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗃cānuprāpsyanti.
Phục thứ Tu bồ đề! thiện nam tử, thiện nữ nhân thọ trì, độc tụng thử kinh, nhược vi nhân khinh tiện, thị nhân tiên thế tội nghiệp, ưng đọa ác đạo, kim thế nhân khinh tiện cố, tiên thế tội nghiệp tắc vi tiêu diệt, đương đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Lại nữa, này Tu-bồ-đề! Nếu có người thiện nam, thiện nữ thọ trì đọc tụng kinh này, nếu bị người khinh chê, người này do tội nghiệp đời trước lẽ ra phải đọa trong đường ác, do đời này bị người khinh chê nên tội nghiệp đời trước ắt là tiêu diệt, sẽ được quả Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
Moreover, Subhūti, suppose good men and good women accept, maintain, study, and recite this sūtra. If they are treated badly due to karma from a previous life that would make them fall onto evil paths, then from this treatment by others their karma from previous lives will be eliminated in this lifetime, and they will attain Anuttarā Samyaksaṃbodhi.
Et cependant, Subhuti, ces hommes et femmes de bien, qui comprendront ces sûtras-là, les garderont à l’esprit, les réciteront et les étudieront, seront rendus humbles, oui, seront rendus bien humbles ! Et pourquoi ? Les actes impurs que ces êtres ont faits dans leurs vies précédentes, et qui sont susceptibles de les rendre malheureux, - dans cette vie présente, parce qu’ils deviendront humbles, ils annuleront les actes impurs de leurs vies précédentes, et atteindront l’éveil d’un Bouddha.
Überdies, Subhuti - wird ein Sohn oder eine Tochter aus guter Familie verachtet und verleumdet, während er oder sie das Sutra rezitiert und praktiziert, so werden die Missetaten, die er oder sie in vergangenen Leben beging - auch solche, die ein übles Schicksal nach sich ziehen könnten -, ausgelöscht, und er oder sie wird die Frucht des höchsten, vollkommen erwachten Geistes erlangen.

𑖀𑖥𑖰𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖿𑖧𑖮𑖽abhijānāmyahaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖝𑖱𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖿𑖧𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖹𑖾atīte'dhvanyasaṃkhyeyaiḥ 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖹𑖨𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖝𑖨𑖹𑖨𑖿𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖧kalpairasaṃkhyeyatarairdīpaṃkarasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖾tathāgatasyārhataḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧samyaksaṃbuddhasya 𑖢𑖨𑖸𑖜pareṇa 𑖢𑖨𑖝𑖨𑖸𑖜paratareṇa 𑖓𑖝𑖲𑖨𑖫𑖱𑖝𑖰𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖎𑖺𑖘𑖰𑖡𑖰𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖯𑖜𑖿𑖧𑖥𑖳𑖪𑖡𑖿caturaśītibuddhakoṭiniyutaśatasahasrāṇyabhūvan 𑖧𑖸ye 𑖦𑖧𑖯𑖨𑖯𑖐𑖰𑖝𑖯𑖾,mayārāgitāḥ, 𑖁𑖨𑖯𑖐𑖿𑖧ārāgya 𑖡na 𑖪𑖰𑖨𑖯𑖐𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂virāgitāḥ.
Tu bồ đề! Ngã niệm quá khứ lượng a tăng kỳ kiếp, ư Nhiên Đăng Phật tiền đắc trị bát bách tứ thiên vạn ức na do tha chư Phật, tất giai cúng dường thừa sự không quá giả.
Này Tu-bồ-đề, ta nhớ thuở quá khứ vô lượng a-tăng-kỳ kiếp, ở trước đức Phật Nhiên Đăng, ta được gặp 804 ngàn muôn ức na-do-tha các đức Phật, ta đều cúng dường thờ phụng không sót 1 vị nào.
Subhūti, I remember in the past, innumerable, incalculable eons before Dīpaṃkara Buddha, being able to meet 84,000 countless myriads of buddhas, and providing offerings to honor them all without exception.
Avec ma super-connaissance, Subhuti, je me souviens que dans la période passée, bien avant Dipankara, le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé, durant d’incalculables, de complètement incalculables ères incommensurables, j’ai donné satisfaction, par un service loyal, à 84 mille millions de milliards de Bouddhas, sans jamais les décevoir.
Subhuti, in alten Zeiten, bevor ich dem Buddha Dipankara begegnete, da opferte und diente ich bereits allen 84000 Myriaden von Millionen von Buddhas.

𑖧𑖓𑖿𑖓yacca 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖸te 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯buddhā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝bhagavanta 𑖁𑖨𑖯𑖐𑖰𑖝𑖯𑖾,ārāgitāḥ, 𑖁𑖨𑖯𑖐𑖿𑖧ārāgya 𑖡na 𑖪𑖰𑖨𑖯𑖐𑖰𑖝𑖯𑖾,virāgitāḥ, 𑖧𑖓𑖿𑖓yacca 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖎𑖯𑖩𑖸kāle 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖢𑖗𑖿𑖓𑖫𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽pañcaśatyāṃ 𑖭𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖩𑖺𑖢𑖎𑖯𑖩𑖸saddharmavipralopakāle 𑖪𑖨𑖿𑖝𑖦𑖯𑖡𑖸vartamāne 𑖂𑖦𑖯𑖡𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖯𑖡𑖿imānevaṃrūpān 𑖭𑖳𑖝𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖯𑖡𑖲𑖟𑖿𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰sūtrāntānudgrahīṣyanti 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰dhārayiṣyanti 𑖪𑖯𑖓𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰vācayiṣyanti 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,paryavāpsyanti, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,saṃprakāśayiṣyanti, 𑖀𑖭𑖿𑖧asya 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖟𑖭𑖻puṇyaskandhasyāntikādasau 𑖢𑖻𑖨𑖿𑖪𑖎𑖾paurvakaḥ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖫𑖝𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰śatatamīmapi 𑖎𑖩𑖯𑖽kalāṃ 𑖡𑖺𑖢𑖹𑖝𑖰,nopaiti, 𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰sahasratamīmapi 𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰śatasahasratamīmapi 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖦𑖦𑖰𑖢𑖰koṭimamipi 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖫𑖝𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰koṭiśatatamīmapi 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰koṭiśatasahasratamīmapi 𑖎𑖺𑖘𑖰𑖡𑖰𑖧𑖲𑖝𑖫𑖝𑖭𑖮𑖭𑖿𑖨𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰𑗂koṭiniyutaśatasahasratamīmapi. 𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖯𑖦𑖢𑖰saṃkhyāmapi 𑖎𑖩𑖯𑖦𑖢𑖰kalāmapi 𑖐𑖜𑖡𑖯𑖦𑖢𑖰gaṇanāmapi 𑖄𑖢𑖦𑖯𑖦𑖢𑖰upamāmapi 𑖄𑖢𑖡𑖰𑖬𑖟𑖦𑖢𑖰upaniṣadamapi 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖻𑖢𑖦𑖿𑖧𑖦𑖢𑖰yāvadaupamyamapi 𑖡na 𑖎𑖿𑖬𑖦𑖝𑖸𑗃kṣamate.
Nhược phục hữu nhân ư hậu mạt thế năng thọ trì độc tụng thử kinh, sở đắc công đức, ư ngã sở cúng dường chư Phật công đức, bách phần bất cập nhất, thiên vạn ức phần, nãi chí toán số thí dụ sở bất năng cập.
Nếu lại có người ở đời mạt pháp sau này hay thọ trì đọc tụng kinh này, được công đức, đối với công đức cúng dường chư Phật của ta, trăm phần chẳng bằng một, ngàn muôn ức phần cho đến toán số thí dụ đều không thể bằng.
Suppose someone in the next era is able to accept, maintain, study, and recite this sūtra. The merits of my offerings to all those buddhas are, in comparison to the merits of this person, not even one hundredth as good. They are so vastly inferior that a comparison cannot be made.
Mais la masse de mérite, Subhuti, provenant de la satisfaction que j’ai donnée à ces Bouddhas et Seigneurs sans jamais les décevoir, comparée à la masse de mérite de ceux qui aux derniers temps, à la dernière époque, dans les 500 dernières années, au moment de l’effondrement de la bonne doctrine, comprendront ces sûtras-là, les garderont à l’esprit, les réciteront, les étudieront et les éclaireront à d’autres dans tous leurs détails, n’approche pas une 1/100 partie, pas une 10^-3 partie, ni une 10^-5 partie, ni une 10^-7 partie, ni une 10^-8 partie, ni une 10^-11 partie. Elle ne peut pas être mise en chiffres, ni mise en fraction, ni comptée, ni comparée, ni ressemblée.
Wenn aber jemand fähig ist, dieses Sutra im letzten Zeitalter aufzunehmen, es zu rezitieren, zu studieren und zu praktizieren, so ist das Glück, das durch dieses tugendhafte Handeln hervorgebracht wird, hunderttausend Male größer als das Glück, das ich in alten Zeiten bewirkt habe. Tatsächlich ist ein solches Glück nicht vorstellbar, und es kann mit nichts verglichen werden, auch durch Zahlen nicht. Solches Glück ist unermesslich.

𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖢𑖲𑖡𑖾sacetpunaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖽teṣāṃ 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖯𑖜𑖯𑖽kulaputrāṇāṃ 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖵𑖜𑖯𑖽kuladuhitṝṇāṃ 𑖪𑖯 𑖀𑖮𑖽ahaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖥𑖯𑖬𑖸𑖧𑖦𑖿,bhāṣeyam, 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿𑖝𑖸yāvatte 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖯kulaputrā 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖨𑖺kuladuhitaro 𑖪𑖯 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖰𑖡𑖿tasmin 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,prasaviṣyanti, 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰,pratigrahīṣyanti, 𑖄𑖡𑖿𑖦𑖯𑖟𑖽unmādaṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖀𑖡𑖲𑖢𑖿𑖨𑖯𑖢𑖿𑖡𑖲𑖧𑖲𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖪𑖰𑖎𑖿𑖬𑖸𑖢𑖽anuprāpnuyuścittavikṣepaṃ 𑖪𑖯 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖸𑖧𑖲𑖾𑗂gaccheyuḥ.
Tu bồ đề! Nhược thiện nam tử, thiện nữ nhân, ư hậu mạt thế, hữu thọ trì độc tụng thử kinh, sở đắc công đức, ngã nhược cụ thuyết giả, hoặc hữu nhân văn tâm tắc cuồng loạn hồ nghi bất tín.
Này Tu-bồ-đề! Nếu người thiện nam thiện nữ ở đời mạt pháp sau này, có người thọ trì đọc tụng kinh này, được công đức, nếu ta nói cho đủ hoặc có người nghe tâm tất cuồng loạn, hồ nghi, không tin.
Subhūti, if there are good men and good women in the next era who accept, maintain, study, and recite this sūtra, and I were to fully explain all the merits attained, the minds of those listening could go mad with confusion, full of doubt and disbelief.
Si, de plus, Subhuti, j’enseignais la masse de mérite de ces femmes et hommes de bien, et combien grande est la masse de mérite qu’ils vont alors engendrer et acquérir, les êtres deviendraient troublés et confus.
Subhuti, das Glück, das dem tugendhaften Handeln eines Sohnes oder einer Tochter aus gutem Hause entspringt, der oder die dieses Sutra im letzten Zeitalter annimmt, es rezitiert, studiert und praktiziert, wird so groß sein, dass manche Menschen misstrauisch und ungläubig werden, suchte ich es jetzt in Einzelheiten zu erklären; ihr Geist könnte sich verwirren.

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖺𑖝𑖲𑖩𑖿𑖧𑖺𑖧𑖽acintyo'tulyo'yaṃ 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡dharmaparyāyastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖀𑖭𑖿𑖧asya 𑖀𑖓𑖰𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧acintya 𑖊𑖪eva 𑖪𑖰𑖢𑖯𑖎𑖾vipākaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖎𑖯𑖒𑖿𑖎𑖿𑖬𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗃pratikāṅkṣitavyaḥ.
Tu bồ đề! Đương tri thị kinh nghĩa bất khả nghị, quả báo diệc bất khả nghị.
Này Tu-bồ-đề, nên biết kinh nghĩa này không thể nghĩ bàn nên quả báo cũng không thể nghĩ bàn.”
Subhūti, understand that just as the meaning of this sūtra is inconceivable, its rewards of karma [good deeds] are also inconceivable.”
Puisque, cependant, Subhuti, le Tathagata a enseigné ce discours sur le Dharma comme étant impensable, alors, de même, un résultat de karma impensable devrait en être attendu.
Subhuti, du musst wissen, dass die Bedeutung dieses Sutras jenseitsvon Gedanken und Worten liegt. Und ebenso liegt die Frucht, hervorgebracht durch das Annehmen und Praktizieren diese Sutras, jenseits von Gedanken und Worten.“


Cứu Kính Ngã
Tột cùng không có ngã
Ultimately without self
Kein Selbst im Letzten

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖿𑖪𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿khalvāyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtirbhagavantametadavocat- 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡bodhisattvayānasaṃprasthitena 𑖭𑖿𑖞𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,sthātavyam, 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖢𑖝𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿,pratipattavyam, 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖽cittaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿?pragrahītavyam?
Nhĩ thời Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Thiện nam tử, thiện nữ nhân phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm, vân ưng trụ, vân hàng phục kỳ tâm?
Khi ấy ngài Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn! Người thiện nam, người thiện nữ phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác làm sao an trụ, làm sao hàng phục tâm kia?”
At that time, Subhūti addressed the Buddha, saying, “Bhagavān, when good men and good women develop the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi, how should their minds dwell? How should they pacify their minds?”
Subhuti demanda : Comment, Ô Seigneur, doit se tenir celui qui s’est mis en route sur le véhicule des Bodhisattvas, comment doit-il progresser, comment doit-il contrôler ses pensées ?
Da wandte sich der Ehrwürdige Subhuti an den Buddha und sagte: „Weltverehrter, darf ich dich erneut fragen: Wenn Töchter oder Söhne aus guter Familie höchsten, vollkommen erwachten Geist zu erwecken suchen, auf was sollen sie sich stützen und was sollen sie tun, um ihr Denken zu beherrschen?“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖂𑖮iha 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡bodhisattvayānasaṃprasthitena 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖦𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿-cittamutpādayitavyam-
Phật cáo Tu bồ đề: Thiện nam tử, thiện nữ nhân phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm giả, đương sanh như thị tâm,
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Người thiện nam, người thiện nữ phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác nên sanh tâm như thế này:
The Buddha told Subhūti, “Good men and good women develop Anuttarā Samyaksaṃbodhi by giving rise to a mind thusly:
Le Seigneur répondit : Ici, Subhuti, quelqu’un qui s’est mis en route sur le véhicule des Bodhisattvas devrait produire une pensée de cette manière :
Der Buddha erwiderte: „Subhuti, ein Sohn oder eine Tochter aus guter Familie, der oder die höchsten, vollkommen erwachten Geist zu erwecken sucht, sollte folgendermaßen denken:

𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖀𑖡𑖲𑖢𑖠𑖰𑖫𑖸𑖬𑖸anupadhiśeṣe 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖜𑖠𑖯𑖝𑖻nirvāṇadhātau 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖧𑖰𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯𑖾𑗂parinirvāpayitavyāḥ. 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖭sa 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖿sattvān 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖿𑖧parinirvāpya 𑖡na 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖾kaścitsattvaḥ 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖰𑖝𑖺parinirvāpito 𑖥𑖪𑖝𑖰𑗂bhavati.
ngã ưng diệt độ nhất thiết chúng sanh, diệt độ nhất thiết chúng sanh nhi hữu nhất chúng sanh thật diệt độ giả.
Ta nên diệt độ tất cả chúng sanh, diệt độ tất cả chúng sanh rồi mà không có một chúng sanh thật diệt độ.
‘I will liberate all sentient beings. Yet when all sentient beings have been liberated, then truly not even a single sentient being has been liberated.’
“Je dois mener tous les êtres au Nirvana, à ce Royaume du Nirvana qui ne laisse rien derrière ; et cependant, après que des êtres ont ainsi été menés au Nirvana, aucun être n’a été mené au Nirvana.”
,Wir müssen alle Wesen zum Ufer des Erwachens führen, doch nachdem diese Wesen befreit sind, denken wir in Wirklichkeit nicht, dass auch nur ein einziges Wesen befreit ist.’

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸sacetsubhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖿𑖧bodhisattvasya 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯sattvasaṃjñā 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝,pravarteta, 𑖡na 𑖭sa 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖂𑖝𑖰iti 𑖪𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂vaktavyaḥ. 𑖕𑖱𑖪𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯jīvasaṃjñā 𑖪𑖯 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯yāvatpudgalasaṃjñā 𑖪𑖯 𑖢𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖸𑖝,pravarteta, 𑖡na 𑖭sa 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖂𑖝𑖰iti 𑖪𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂vaktavyaḥ.
cố? Tu bồ đề! Nhược Bồ tát hữu ngã tướng, nhân tướng, chúng sanh tướng, thọ giả tướng, tức phi Bồ tát.
Vì cớ sao? Tu-bồ-đề, nếu Bồ-tát còn tướng ngã, tướng nhân, tướng chúng sanh, tướng thọ giả ắt không phải là Bồ-tát.
Why? Subhūti, a bodhisattva who has a notion of a self, a notion of a person, a notion of a being, or a notion of a life, is not a bodhisattva.
Et pourquoi ? Si, chez les Bodhisattvas, la notion d’“être” existait, il ne pourrait pas être appelé un “Être de Bodhi”. Et il en serait de même si la notion d’une âme ou d’une personne existait en lui.
Warum ist das so? Subhuti, wenn ein Bodhisattva noch in die Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne verstrickt ist, dann ist diese Person kein echter Bodhisattva.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺yo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖺bodhisattvayānasaṃprasthito 𑖡𑖯𑖦𑗃nāma.
Sở giả hà? Tu bồ đề! Thật hữu pháp phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm giả.
Vì cớ sao? Tu-bồ-đề, thật không có pháp phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
Why is this so? Subhūti, there is actually no dharma of one who develops Anuttarā Samyaksaṃbodhi.
Et pourquoi ? Celui qui s’est mis en route sur le véhicule des Bodhisattvas, celui-là n’est pas un des dharmas.
Warum? Subhuti, in Wirklichkeit gibt es kein unabhängig existierendes Objekt des Geistes, das höchster, vollkommen erwachter Geist genannt wird.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖧dīpaṃkarasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖟𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽tathāgatasyāntikādanuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾?samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ?
Tu bồ đề! Ư ý vân hà? Như Lai ư Nhiên Đăng Phật sở, hữu pháp đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề phủ?
Tu-bồ-đề! Ý ông nghĩ sao? Như Lai ở nơi Phật Nhiên Đăng có pháp được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác chăng?”
What do you think? When the Tathāgata was with Dīpaṃkara Buddha, was there any dharma of the attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi?”
Penses-tu, Subhuti, qu’il y ait un dharma par lequel le Tathagata, alors qu’il était avec le Tathagata Dipankara, a entièrement connu l’éveil suprême, droit et parfait ?
Was meinst du, Subhuti? Als der Tathagata in alten Zeiten mit dem Buddha Dipankara lebte, erlangte er da etwas, das höchster, vollkommen erwachter Geist heißt?“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtirbhagavantametadavocat- 𑖧𑖞𑖯𑖮𑖽yathāhaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺bhagavato 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖞𑖦𑖯𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖰,bhāṣitasyārthamājānāmi, 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖧dīpaṃkarasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖾tathāgatasyārhataḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖟𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽samyaksaṃbuddhasyāntikādanuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾𑗂samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ.
Phất Thế Tôn! Như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa, Phật ư Nhiên Đăng Phật sở, hữu pháp đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
“Bạch Thế Tôn, không vậy! Như chỗ hiểu của con qua nghĩa Phật nói, Phật ở nơi Phật Nhiên Đăng không có pháp được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.”
“No, Bhagavān, and thus do I explain the actual meaning of the Buddha’s teachings: when the Buddha was with Dīpaṃkara Buddha, there was truly no dharma of the attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi.”
Subhuti répondit : Il n’y a pas un seul dharma par lequel le Tathagata, alors qu’il était avec le Tathagata Dipankara, a entièrement connu l’éveil suprême, droit et parfait.
„Nein, Weltverehrter. Wenn ich die Lehren des Buddha richtig verstanden habe, gibt es kein Erlangen von etwas, das höchster, vollkommen erwachter Geist heißt.“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖡𑖿𑖝𑖽bhagavānāyuṣmantaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtimetadavocat- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,evametatsubhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑗂evametat. 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖧dīpaṃkarasya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖾tathāgatasyārhataḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖎𑖯𑖟𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽samyaksaṃbuddhasyāntikādanuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾𑗂samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ. 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖢𑖲𑖡𑖾sacetpunaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,kaściddharmastathāgatenābhisaṃbuddho'bhaviṣyat, 𑖡na 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺dīpaṃkarastathāgato 𑖪𑖿𑖧𑖯𑖎𑖨𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿-vyākariṣyat- 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖭𑖰bhaviṣyasi 𑖝𑖿𑖪𑖽tvaṃ 𑖦𑖯𑖜𑖪māṇava 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰anāgate'dhvani 𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧𑖦𑖲𑖡𑖰𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦śākyamunirnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿tathāgato'rhan 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠samyaksaṃbuddha 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖧𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖨𑖿𑖮𑖰yasmāttarhi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯tathāgatenārhatā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡samyaksaṃbuddhena 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽yo'nuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾,samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ, 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖮𑖽tasmādahaṃ 𑖟𑖱𑖢𑖽𑖎𑖨𑖸𑖜dīpaṃkareṇa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖪𑖿𑖧𑖯𑖎𑖴𑖝-vyākṛta- 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖭𑖰bhaviṣyasi 𑖝𑖿𑖪𑖽tvaṃ 𑖦𑖯𑖜𑖪māṇava 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰anāgate'dhvani 𑖫𑖯𑖎𑖿𑖧𑖦𑖲𑖡𑖰𑖨𑖿𑖡𑖯𑖦śākyamunirnāma 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿tathāgato'rhan 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑗂samyaksaṃbuddha.
Phật ngôn: Như thị, như thị! Tu bồ đề, thật hữu pháp Như Lai đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề. Tu bồ đề! Nhược hữu pháp Như Lai đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề giả, Nhiên Đăng Phật tắc bất dữ ngã thọ ký: Nhữ ư lai thế đương đắc tác Phật, hiệu Thích ca Mâu ni. thật hữu pháp đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề, thị cố Nhiên Đăng Phật dữ ngã thọ ký, tác thị ngôn: Nhữ ư lai thế, đương đắc tác Phật, hiệu Thích ca Mâu ni.
Phật bảo: “Như thế, như thế! Tu-bồ-đề, thật không có pháp Như Lai được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác. Này Tu-bồ-đề! Nếu có pháp Như Lai được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác thì đức Phật Nhiên Đăng ắt không thọ ký cho ta: Ở đời sau, ông sẽ được thành Phật hiệu là Thích-ca Mâu-ni. Do thật không có pháp được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, thế nên đức Phật Nhiên Đăng mới thọ ký cho ta, nói thế này: Ở đời sau, ông sẽ được thành Phật hiệu là Thích-ca Mâu-ni.
The Buddha said, “Thusly, thusly, Subhūti! There was no dharma of the Tathāgata’s attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi. Subhūti, if there were a dharma of the Tathāgata’s attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi, then Dīpaṃkara Buddha would not have given me the prediction, ‘In the next era you will become a buddha named Śākyamuni.’ It is because there was no dharma of the attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi, that Dīpaṃkara Buddha gave me this prediction by saying, ‘In the next era you will become a buddha named Śākyamuni.’
Le Seigneur dit : C’est pour cette raison que le Tathagata Dipankara prédit alors de moi : “Toi, jeune brahmane, dans une période future tu seras un Tathagata, un Arhat, un Complètement Éveillé, portant le nom de Sakyamuni !”
Der Buddha sagte: „Du hast recht, Subhuti. In Wirklichkeit gibt es den so genannten höchsten, vollkommen erwachten Geist, den der Tathagata erlangt hat, nicht. Wenn es nämlich ein Solches gäbe, dann hätte der Buddha Dipankara nicht von mir vorausgesagt: ,In der Zukunft wirst du ein Buddha namens Shakyamuni sein’. Diese Prophezeiung erfolgte, weil es in Wirklichkeit nichts gibt, das erlangt werden kann und das höchster, vollkommen erwachter Geist heißt.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖥𑖳𑖝𑖝𑖞𑖝𑖯𑖧𑖯bhūtatathatāyā 𑖊𑖝𑖟𑖠𑖰𑖪𑖓𑖡𑖦𑖿𑗂etadadhivacanam.
cố? Như Lai giả, tức chư pháp như nghĩa.
Vì cớ sao? Như Lai tức là nghĩa Như của các pháp.
Why? ‘Tathāgata’ denotes the suchness of dharmas.
Et pourquoi ? “Tathagata”, Subhuti, est un synonyme de la vraie Ainsité (tathata).
Warum? Tathagata bedeutet die Soheit aller Dinge (Dharmas).

𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖠𑖨𑖿𑖦𑖝𑖯𑖧𑖯anutpādadharmatāyā 𑖊𑖝𑖟𑖠𑖰𑖪𑖓𑖡𑖦𑖿𑗂etadadhivacanam. 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺𑖓𑖿𑖔𑖸𑖟𑖭𑖿𑖧𑖹𑖝𑖟𑖠𑖰𑖪𑖓𑖡𑖦𑖿𑗂dharmocchedasyaitadadhivacanam. 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖝𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖯𑖡𑖲𑖝𑖿𑖢𑖡𑖿𑖡𑖭𑖿𑖧𑖹𑖝𑖟𑖠𑖰𑖪𑖓𑖡𑖦𑖿𑗂atyantānutpannasyaitadadhivacanam. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖊𑖬eṣa 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖢𑖯𑖟𑖺anutpādo 𑖧𑖾yaḥ 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖨𑖿𑖞𑖾𑗂paramārthaḥ.
And why Tathâgata, O Subhûti? It expresses that he had no origin. And why Tathâgata, O Subhûti? It expresses the destruction of all qualities. And why Tathâgata, O Subhûti? It expresses one who had no origin whatever. And why this? Because, O Subhûti, no-origin is the highest goal.

𑖧𑖾yaḥ 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸kaścitsubhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯tathāgatenārhatā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡samyaksaṃbuddhena 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖝𑖰,samyaksaṃbodhirabhisaṃbuddheti, 𑖭sa 𑖪𑖰𑖝𑖞𑖽vitathaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿𑗂vadet. 𑖀𑖥𑖿𑖧𑖯𑖓𑖎𑖿𑖬𑖱𑖝abhyācakṣīta 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖭sa 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖝𑖺𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖸𑖡𑗂asatodgṛhītena. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽anuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾𑗂samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ.
Nhược hữu nhân ngôn: Như Lai đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề. Tu bồ đề! Thật hữu pháp Phật đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Nếu có người nói Như Lai được pháp Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, này Tu-bồ-đề, thật không có pháp Phật được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
Subhūti, if someone says, ‘The Tathāgata has attained Anuttarā Samyaksaṃbodhi,’ there is no dharma of a buddha’s attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi.
Et quiconque dirait, Subhuti, “Le Tathagata a complètement connu l’éveil suprême, droit et parfait”, parlerait faussement. Et pourquoi ? Il n’y a pas de dharma par lequel le Tathagata a complètement connu l’éveil suprême, droit et parfait.
Würde jemand behaupten, der Tathagata habe höchsten, vollkommen erwachten Geist erlangt, so irrte er, denn es gibt keinen höchsten, vollkommen erwachten Geist, der zu erlangen wäre.

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺dharmo'bhisaṃbuddho 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝𑖺deśito 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖡na 𑖭𑖝𑖿𑖧𑖽satyaṃ 𑖡na 𑖦𑖴𑖬𑖯𑗂mṛṣā. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tasmāttathāgato 𑖥𑖯𑖬𑖝𑖸-bhāṣate- 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯sarvadharmā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯buddhadharmā 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
Tu bồ đề! Như Lai sở đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề, ư thị trung, thật hư, thị cố Như Lai thuyết: Nhất thiết pháp giai thị Phật pháp.
Này Tu-bồ-đề! Như Lai được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, ở trong ấy không thật, không hư. Thế nên Như Lai nói tất cả pháp đều là Phật pháp.
Subhūti, the true attainment by the Tathāgata of Anuttarā Samyaksaṃbodhi is neither substantial nor void, and for this reason the Tathāgata says, ‘All dharmas are the Buddha Dharma.’
Et selon le dharma que le Tathagata a entièrement connu et expliqué, selon ce dharma il n’y a ni vérité ni mensonge. Le Tathagata enseigne donc : “Tous les dharmas sont les dharmas propres et particuliers du Bouddha”.
. Subhuti, der höchste, vollkommen erwachte Geist, den der Tathagata erlangt hat, ist weder erfassbar noch nicht erfassbar. Daher hat der Tathagata gesagt: ,Alle Dharmas sind Buddhadharma.’

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯sarvadharmā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡adharmāstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖟𑖲𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tasmāducyante 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯sarvadharmā 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯buddhadharmā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Sở ngôn nhất thiết pháp giả tức phi nhất thiết pháp, thị cố danh nhất thiết pháp.
Này Tu-bồ-đề! Nói tất cả pháp đó tức không phải tất cả pháp, nên gọi là tất cả pháp.
Subhūti, all dharmas spoken of are actually not all dharmas, and are thus called all dharmas.
Et pourquoi ? “Tous les dharmas”, Subhuti, ont été enseignés comme étant des non-dharmas par le Tathagata. Tous les dharmas sont donc appelés les dharmas propres et particuliers du Bouddha.
Das, was alle Dharmas genannt wird, sind in Wirklichkeit alles Nicht-Dharmas. Darum werden sie alle Dharmas genannt.

𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖥𑖪𑖸𑖟𑖲𑖢𑖸𑖝𑖎𑖯𑖧𑖺bhavedupetakāyo 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖯𑖧𑖾?mahākāyaḥ? 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖧𑖺𑖭𑖻yo'sau 𑖥𑖐𑖪𑖽𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡bhagavaṃstathāgatena 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝bhāṣita 𑖄𑖢𑖸𑖝𑖎𑖯𑖧𑖺upetakāyo 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖯𑖧mahākāya 𑖂𑖝𑖰,iti, 𑖀𑖎𑖯𑖧𑖾akāyaḥ 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖽𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡bhagavaṃstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖄𑖢𑖸𑖝𑖎𑖯𑖧𑖺upetakāyo 𑖦𑖮𑖯𑖎𑖯𑖧mahākāya 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Thí như nhân thân trường đại. Tu bồ đề ngôn: Thế Tôn! Như Lai thuyết nhân thân trường đại tắc vi phi đại thân, thị danh đại thân.
Này Tu-bồ-đề, thí như có người thân cao lớn.” Ngài Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn! Như Lai nói thân người cao lớn ắt không phải thân lớn, ấy gọi là thân lớn.”
Subhūti, this is like the body of a person that is tall and great.” Subhūti said, “Bhagavān, the body of a person that the Tathāgata speaks of, tall and great, is not a great body, and is thus called the Great Body.”
Tout comme un homme, Subhuti, peut être doté d’un corps, d’un corps énorme.” Subhuti dit : cet homme dont le Tathagata a parlé comme étant “doté d’un corps, d’un corps énorme”, a été enseigné comme un non-corps par le Tathagata. Il est donc appelé “doté d’un corps, d’un corps énorme”.
Subhuti, man kann dies vergleichen mit der Vorstellung von einem großen menschlichen Körper.“ Subhuti sagte: „Was der Tathagata einen großen menschlichen Körper nennt, ist in Wirklichkeit nicht ein großer menschlicher Körper.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸𑗂evametatsubhūte. 𑖧𑖺yo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖀𑖮𑖽ahaṃ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖡𑖿sattvān 𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖨𑖿𑖪𑖯𑖢𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖯𑖦𑖰𑖝𑖰,parinirvāpayiṣyāmiti, 𑖡na 𑖭sa 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖂𑖝𑖰iti 𑖪𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂vaktavyaḥ.
Tu bồ đề! Bồ tát diệc như thị. Nhược tác thị ngôn: Ngã đương diệt độ lượng chúng sanh, tức bất danh Bồ tát.
“Này Tu-bồ-đề! Bồ-tát cũng như thế, nếu nói lời thế này: ta sẽ diệt độ vô lượng chúng sanh, ắt không gọi là Bồ-tát.
“Subhūti, for bodhisattvas it is also such as this. If someone says ‘I will liberate and cross over innumerable sentient beings,’ then this is not one to be called a bodhisattva.
Le Seigneur dit : C’est ainsi, Subhuti. Le Bodhisattva qui dirait : “Je vais mener des êtres au Nirvana”, ne devrait pas être appelé un “être de Bodhi”.
„Subhuti, das gleiche gilt für Bodhisattvas. Wenn ein Bodhisattva denkt, dass er alle Lebewesen zu befreien habe, dann ist er noch kein Bodhisattva.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺yo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖡𑖯𑖦?nāma? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺yo 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖡𑖯𑖦𑗂nāma.
cố? Tu bồ đề! Thật hữu pháp danh vi Bồ tát,
Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề! Thật không có pháp tên là Bồ-tát.
Why? Subhūti, truly there is no dharma of a bodhisattva,
Et pourquoi ? Y a-t-il, Subhuti, un dharma appelé “être de Bodhi” ? Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur.
Warum? Subhuti, es gibt kein unabhängig existierendes Objekt des Geistes, das Bodhisattva heißt.

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾sattvāḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸asattvāste 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾,bhāṣitāḥ, 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖝𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tasmāttathāgato 𑖥𑖯𑖬𑖝𑖸-bhāṣate- 𑖡𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖦𑖯𑖡𑖾nirātmānaḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯sarvadharmā 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖕𑖱𑖪𑖯nirjīvā 𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖺𑖬𑖯niṣpoṣā 𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖯𑖾niṣpudgalāḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯sarvadharmā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
thị cố Phật thuyết nhất thiết pháp ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả.
Thế nên Phật nói: tất cả pháp không ngã, không nhân, không chúng sanh, không thọ giả.
and for this reason the Buddha says, ‘All dharmas are not a self, a person, a being, or a life.’
Le Seigneur dit : De ce fait, le Tathagata enseigne : “tous les dharmas sont sans soi, ils n’ont pas le caractère d’êtres vivants, ils sont sans âme vivante, sans personnalité.”
Daher hat der Buddha erklärt, dass alle Dharmas ohne ein Selbst, eine Person, ein Lebewesen oder eine Lebensspanne sind.

𑖧𑖾yaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪bodhisattva 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖀𑖮𑖽ahaṃ 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯𑖡𑖿𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖧𑖰𑖬𑖿𑖧𑖯𑖦𑖱𑖝𑖰,kṣetravyūhānniṣpādayiṣyāmīti, 𑖭sa 𑖪𑖰𑖝𑖞𑖽vitathaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿𑗂vadet.
Tu bồ đề! Nhược Bồ tát tác thị ngôn: Ngã đương trang nghiêm Phật độ, thị bất danh Bồ tát.
Này Tu-bồ-đề! Nếu Bồ-tát nói lời thế này: ta sẽ trang nghiêm cõi Phật, ấy chẳng gọi là Bồ-tát.
Subhūti, if a bodhisattva says, ‘I am adorning buddha-lands,’ then this is not one to be called a bodhisattva.
Si un Bodhisattva disait : “Je vais créer d’harmonieux champs de Bouddha”, il ne devrait pas, de même, être appelé un être de Bodhi.
Subhuti, wenn ein Bodhisattva denkt: ,Ich muss ein harmonisches, schönes Buddha-Feld schaffen’, dann ist diese Person noch kein Bodhisattva.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯𑖾kṣetravyūhāḥ 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯kṣetravyūhā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸avyūhāste 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖎𑖿𑖬𑖸𑖝𑖿𑖨𑖪𑖿𑖧𑖳𑖮𑖯kṣetravyūhā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
cố? Như Lai thuyết trang nghiêm Phật độ giả, tức phi trang nghiêm, thị danh trang nghiêm.
Vì cớ sao? Như Lai nói trang nghiêm cõi Phật tức chẳng phải trang nghiêm, ấy gọi là trang nghiêm.
Why? The adornments of buddha-lands spoken of by the Tathāgata are not adornments, and are thus called adornments.
Et pourquoi ? “Les harmonies des Champs de Bouddha, les harmonies des Champs de Bouddha”, Subhuti, ont été enseignées comme étant des non-harmonies par le Tathagata. Il a donc parlé de “Champs de Bouddha harmonieux”.
Warum? Das, was der Tathagata ein harmonisches, schönes Buddha-Feld nennt, ist in Wirklichkeit nicht ein harmonisches, schönes Buddha-Feld. Und darum wird es harmonisches, schönes Buddha-Feld genannt.

𑖧𑖾yaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖡𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖦𑖯𑖡𑖺nirātmāno 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯dharmā 𑖡𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖦𑖯𑖡𑖺nirātmāno 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯dharmā 𑖂𑖝𑖿𑖧𑖠𑖰𑖦𑖲𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸,ityadhimucyate, 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖨𑖿𑖮𑖝𑖯tathāgatenārhatā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖡samyaksaṃbuddhena 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪mahāsattva 𑖂𑖝𑖿𑖧𑖯𑖏𑖿𑖧𑖯𑖝𑖾𑗃ityākhyātaḥ.
Tu bồ đề! Nhược Bồ tát thông đạt ngã pháp giả, Như Lai thuyết danh chân thị Bồ tát.
Này Tu-bồ-đề! Nếu Bồ-tát thông đạt pháp vô ngã, Như Lai gọi đó là chân thật Bồ-tát.
Subhūti, if a bodhisattva has penetrating realization that dharmas are without self, then the Tathāgata says, ‘This is a true bodhisattva.’
Cependant, Subhuti, les Bodhisattvas qui se tient à “sans soi sont les dharmas, sans soi sont les dharmas”, le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé l’a déclaré être un être de Bodhi, un grand être.
Subhuti, jeder Bodhisattva, der das Prinzip von NichtSelbst und Nicht-Dharma von Grund auf versteht, wird von dem Tathagata als wahrer Bodhisattva bezeichnet.“


Nhất Thể Đồng Quán
Of a single unified perception
Die identische Ansicht des Ganzen

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖦𑖯𑖽𑖭𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾?māṃsacakṣuḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖦𑖯𑖽𑖭𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾𑗂māṃsacakṣuḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai hữu nhục nhãn phủ? Như thị Thế Tôn! Như Lai hữu nhục nhãn.
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có nhục nhãn chăng?” “Bạch Thế Tôn, như thế! Như Lai có nhục nhãn.”
Subhūti, what do you think? Does the Tathāgata have the Physical Eye?” “Thusly, Bhagavān, the Tathāgata has the Physical Eye.”
Penses-tu, Subhuti, que l’œil de chair du Tathagata existe ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, l’œil de chair du Tathagata existe.
„Subhuti, was denkst du, besitzt der Tathagata das menschliche Auge?“ Subhuti erwiderte: „Ja, Weltverehrter, der Tathagata besitzt das menschliche Auge.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖟𑖰𑖪𑖿𑖧𑖽𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾?divyaṃcakṣuḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖟𑖰𑖪𑖿𑖧𑖽𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾𑗂divyaṃcakṣuḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai hữu thiên nhãn phủ? Như thị Thế Tôn! Như Lai hữu thiên nhãn.
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có thiên nhãn chăng?” “Bạch Thế Tôn, như thế! Như Lai có thiên nhãn.”
“Subhūti, what do you think? Does the Tathāgata have the Divine Eye?” “Thusly, Bhagavān, the Tathāgata has the Divine Eye.”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que l’œil céleste du Tathagata existe ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, l’œil céleste du Tathagata existe.
Der Buddha fragte: „Subhuti, was denkst du, besitzt der Tathagata das göttliche Auge?“ Subhuti sagte: „Ja, Weltverehrter, der Tathagata besitzt das göttliche Auge.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾?prajñācakṣuḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾𑗂prajñācakṣuḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai hữu tuệ nhãn phủ? Như thị Thế Tôn! Như Lai hữu tuệ nhãn.
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có tuệ nhãn chăng?” “Bạch Thế Tôn, như thế! Như Lai có tuệ nhãn.”
“Subhūti, what do you think? Does the Tathāgata have the Prajñā Eye?” “Thusly, Bhagavān, the Tathāgata has the Prajñā Eye.”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que l’œil de sagesse du Tathagata existe ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, l’œil de sagesse du Tathagata existe.
„Subhuti, was denkst du, besitzt der Tathagata das Auge der Einsicht?“ Subhuti erwiderte: „Ja, Weltverehrter, der Tathagata besitzt das Auge der Einsicht.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾?dharmacakṣuḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾𑗂dharmacakṣuḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai hữu pháp nhãn phủ? Như thị Thế Tôn! Như Lai hữu pháp nhãn.
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có pháp nhãn chăng?” “Bạch Thế Tôn, như thế! Như Lai có pháp nhãn.”
“Subhūti, what do you think? Does the Tathāgata have the Dharma Eye?” “Thusly, Bhagavān, the Tathāgata has the Dharma Eye.”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que l’œil de Dharma du Tathagata existe ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, l’œil de Dharma du Tathagata existe.
„Subhuti, was denkst du, besitzt der Tathagata das Auge der vollkommenen Weisheit?“ „Ja, du von aller Welt Verehrter, der Tathagata besitzt das Auge der vollkommenen Weisheit.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧tathāgatasya 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾?buddhacakṣuḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖓𑖎𑖿𑖬𑖲𑖾𑗂buddhacakṣuḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai hữu Phật nhãn phủ? Như thị Thế Tôn! Như Lai hữu Phật nhãn.
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có Phật nhãn chăng?” “Bạch Thế Tôn, như thế! Như Lai có Phật nhãn.”
“Subhūti, what do you think? Does the Tathāgata have the Buddha Eye?” “Thusly, Bhagavān, the Tathāgata has the Buddha Eye.”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que l’œil des Bouddhas du Tathagata existe ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, l’œil des Bouddhas du Tathagata existe.
Der Buddha fragte: „Besitzt der Tathagata das Buddha-Auge?“ „Ja, Weltverehrter, der Tathagata besitzt das Buddha-Auge.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖺yāvantyo 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖧𑖯𑖽gaṅgāyāṃ 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖟𑖿𑖧𑖯𑖽mahānadyāṃ 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖾,vālukāḥ, 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖝𑖯 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡vālukāstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾?bhāṣitāḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿evametat 𑖭𑖲𑖐𑖝𑗂sugata. 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡bhāṣitāstathāgatena 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖾𑗂vālukāḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Hằng trung sở hữu sa, Phật thuyết thị sa phủ? Như thị Thế Tôn! Như Lai thuyết thị sa.
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như trong sông Hằng có bao nhiêu cát, Phật nói là cát chăng?” “Bạch Thế Tôn, như thế! Như Lai nói là cát.”
“Subhūti, what do you think? Regarding the sand grains of the Ganges River, does the Buddha speak of these grains of sand?” “Thusly, Bhagavān, the Tathāgata speaks of these grains of sand.”
Le Seigneur dit : Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata a utilisé la phrase : “autant de grains de sable qu’il y en a dans le grand Gange” ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, c’est ainsi, Ô Bien-Allé !
„Subhuti, was meinst du, betrachtet der Buddha den Sand in der Ganga als Sand?“ Subhuti sagte: „Weltverehrter, der Tathagata nennt ihn auch Sand.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧𑖺yāvatyo 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖧𑖯𑖽gaṅgāyāṃ 𑖦𑖮𑖯𑖡𑖟𑖿𑖧𑖯𑖽mahānadyāṃ 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖾,vālukāḥ, 𑖝𑖯𑖪𑖝𑖿𑖧tāvatya 𑖊𑖪eva 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖿𑖧𑖺gaṅgānadyo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾,bhaveyuḥ, 𑖝𑖯𑖭𑖲tāsu 𑖪𑖯 𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖾,vālukāḥ, 𑖝𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖫𑖿𑖓tāvantaśca 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖪𑖺lokadhātavo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾,bhaveyuḥ, 𑖎𑖓𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖤𑖮𑖪𑖭𑖿𑖝𑖸kaccidbahavaste 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖪𑖺lokadhātavo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾?bhaveyuḥ? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿evametat 𑖭𑖲𑖐𑖝𑗂sugata. 𑖤𑖮𑖪𑖭𑖿𑖝𑖸bahavaste 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖪𑖺lokadhātavo 𑖥𑖪𑖸𑖧𑖲𑖾𑗂bhaveyuḥ.
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như nhất Hằng trung sở hữu sa, hữu như thị sa đẳng Hằng hà, thị chư Hằng sở hữu sa số Phật thế giới, như thị ninh vi đa phủ? Thậm đa Thế Tôn!
“Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như trong một sông Hằng có bao nhiêu cát, có những sông Hằng bằng số cát như thế, có các thế giới của Phật bằng số cát của những sông Hằng ấy, như thế thật là nhiều chăng?” “Bạch Thế Tôn, rất là nhiều!”
“If there were as many Ganges Rivers as there are sand grains in the Ganges River, and there were such buddha world realms as there were sand grains in all those Ganges Rivers, would their number be very many?” “It would be extremely many, Bhagavān.”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que s’il y avait autant de Gange qu’il y a de grains de sable dans le grand Gange, et s’il y avait autant de systèmes de mondes qu’il y a de grains de sable dans tous ces Gange, ces systèmes de mondes seraient nombreux ? Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, c’est ainsi, Ô Bien-Allé, ces systèmes de mondes seraient nombreux.
„Subhuti, wenn es so viele Ganga-Ströme gäbe, wie es Sandkörner in der Ganga gibt, und wenn es für jedes dieser Sandkörner in allen Ganga-Strömen ein Buddha-Land gäbe, wären diese Buddha-Länder dann zahlreich?“ „Ja, Weltverehrter, sie wären sehr zahlreich.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖾yāvantaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖝𑖸𑖬𑖲teṣu 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖬𑖲lokadhātuṣu 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾,sattvāḥ, 𑖝𑖸𑖬𑖯𑖦𑖮𑖽teṣāmahaṃ 𑖡𑖯𑖡𑖯𑖥𑖯𑖪𑖯𑖽nānābhāvāṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖠𑖯𑖨𑖯𑖽cittadhārāṃ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖰𑗂prajānāmi.
Phật cáo Tu bồ đề: Nhĩ sở quốc độ trung, sở hữu chúng sanh, nhược can chủng tâm, Như Lai tất tri.
Phật bảo Tu-bồ-đề: “Trong các cõi nước đầy dẫy như thế, có tất cả chúng sanh có bao nhiêu thứ tâm, Như Lai thảy đều biết.
The Buddha told Subhūti, “Such a number of lands possess a multitude of sentient beings, and their minds are fully known by the Tathāgata.
Le Seigneur demanda : de tous les nombreux êtres qu’il y a dans ces systèmes de mondes, je connais, dans ma sagesse, les nombreuses progressions de pensée.
Der Buddha sagte: „Subhuti, wie viele Lebewesen es auch in all diesen Buddha-Ländern geben mag und wiewohl sie alle verschiedenen Mentalitäten haben, der Tathagata versteht sie alle.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖠𑖯𑖨𑖯cittadhārā 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖠𑖯𑖨𑖸𑖝𑖰cittadhāreti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖠𑖯𑖨𑖹𑖬𑖯adhāraiṣā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯,bhāṣitā, 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖠𑖯𑖨𑖸𑖝𑖰𑗂cittadhāreti.
cố? Như Lai thuyết chư tâm giai vi phi tâm, thị danh vi tâm.
Vì cớ sao? Như Lai nói các tâm đều không phải tâm, ấy gọi là tâm.
Why? The minds that the Tathāgata speaks of are not minds, and are thus called minds.
Et pourquoi ? “Progressions de pensée”, ont été enseignées comme étant des non-progressions par le Tathagata. Elles sont donc appelées “progressions de pensées”.
Warum ist das so? Subhuti, das, was der Tathagata verschiedene Mentalitäten nennt, sind in Wirklichkeit nicht verschiedene Mentalitäten. Und darum werden sie verschiedene Mentalitäten genannt.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖀𑖝𑖱𑖝𑖽atītaṃ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖽cittaṃ 𑖡𑖺𑖢𑖩𑖥𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂nopalabhyate. 𑖀𑖡𑖯𑖐𑖝𑖽anāgataṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖽cittaṃ 𑖡𑖺𑖢𑖩𑖥𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂nopalabhyate. 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖲𑖝𑖿𑖢𑖡𑖿𑖡𑖽pratyutpannaṃ 𑖓𑖰𑖝𑖿𑖝𑖽cittaṃ 𑖡𑖺𑖢𑖩𑖥𑖿𑖧𑖝𑖸𑗃nopalabhyate.
Sở giả hà? Tu bồ đề! Quá khứ tâm bất khả đắc, hiện tại tâm bất khả đắc, vị lai tâm bất khả đắc.
Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề, tâm quá khứ không thể được, tâm hiện tại không thể được, tâm vị lai không thể được.
Why is this so? Subhūti, past mind cannot be grasped, present mind cannot be grasped, and future mind cannot be grasped.
Et pourquoi ? La pensée du passé n’est pas saisie, la pensée du futur n’est pas saisie, la pensée du présent n’est pas saisie.
Warum? Subhuti, der vergangene Geist kann nicht erfasst werden, noch der gegenwärtige oder der zukünftige Geist.“


Pháp Giới Thông Hóa
Pháp giới thông suốt không bị ngăn trở
Pervading the Dharma Realm
Durchdringung der Dharma-Reiche

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖾yaḥ 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kaścitkulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖂𑖦𑖽imaṃ 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖽trisāhasramahāsāhasraṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖽lokadhātuṃ 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipūrṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖝𑖿?prasunuyāt?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Nhược hữu nhân 滿mãn tam thiên đại thiên thế giới thất bảo, dụng bố thí, thị nhân thị nhân duyên đắc phước đa phủ?
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Nếu có người đem 7 báu đầy dẫy cả tam thiên đại thiên thế giới dùng bố thí, người ấy do nhân duyên này được phước đức nhiều chăng?”
Subhūti, what do you think? If someone filled 300 great thousand-worlds with the 7 Precious Jewels, and gave them away in the practice of giving, would this person obtain many merits from such causes and conditions?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que si un homme ou une femme de bien avait empli ce système de mondes fait de mille millions de mondes avec les 7 choses précieuses, et l’avait ensuite donné comme don aux Tathagatas, aux Arhats, aux Complètement Éveillés, aurait-il, en vertu de ceci, engendré une grande masse de mérite ?
„Was meinst du, Subhuti, wenn jemand die 3000 Chiliokosmen als Akt der Freigebigkeit mit kostbaren Schätzen füllen würde, könnte diese Person durch ihr tugendhaftes Handeln großes Glück bewirken?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖭𑖲𑖐𑖝𑗂sugata.
Như thị Thế Tôn! Thử nhân thị nhân duyên đắc phước thậm đa.
“Bạch Thế Tôn! Như thế! Người này do nhân duyên đó được phước đức rất nhiều.”
“Thusly, Bhagavān, from such causes and conditions, the merits of this person would be extremely many.”
Subhuti répondit : Il aurait, Ô Seigneur, il aurait, Ô Bien-Allé !
„Ja, sehr großes, Weltverehrter.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,evametatsubhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑗂evametat. 𑖤𑖮𑖲bahu 𑖭sa 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗂prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠puṇyaskandha 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾askandhaḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠puṇyaskandha 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿sacet 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,puṇyaskandho'bhaviṣyat, 𑖡na 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖥𑖯𑖬𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿tathāgato'bhāṣiṣyat 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠puṇyaskandha 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Nhược phước đức hữu thật, Như Lai bất thuyết đắc phước đức đa, phước đức cố, Như Lai thuyết đắc phước đức đa.
“Này Tu-bồ-đề! Nếu phước đức có thật, Như Lai chẳng nói được phước đức nhiều, do phước đức không, nên Như Lai nói được phước đức nhiều.
“Subhūti, if such merits truly existed, then the Tathāgata would not say that many merits that are obtained. It is from the merits that are unconditioned, that the Tathāgata speaks of obtaining many merits.
Le Seigneur dit : C’est ainsi, Subhuti, c’est ainsi. En vertu de cela cet homme ou cette femme de bien aurait engendré une grande masse de mérite, immense et incalculable. Mais si, en revanche, il y avait une chose telle qu’une masse de mérite, le Tathagata n’aurait pas parlé d’une “masse de mérite”.
„Subhuti, wäre dieses Glück als etwas zu betrachten, das unabhängig und eigenständig von allem anderen existiert, dann hätte der Tathagata nicht gesagt, dass es groß ist; doch, weil es unfassbar ist, hat der Tathagata gesagt, dass das tugendhafte Handeln dieser Person großes Glück hervorgebracht hat.“


Ly Sắc Ly Tướng
Lìa sắc, lìa tướng
Leaving form, leaving appearance
Jenseits sowohl von Form-Leib als auch von Merkmalen

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖨𑖳𑖢𑖎𑖯𑖧𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖿𑖧𑖯rūpakāyapariniṣpattyā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾?draṣṭavyaḥ?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Phật khả cụ túc sắc thân kiến phủ?
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Phật có thể do đầy đủ sắc thân mà thấy chăng?
Subhūti, what do you think? Can the Tathāgata be seen by means of the perfected body of form?”
Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata doive être vu par l’accomplissement de son corps de forme ?
„Subhuti, was denkst du, kann der Tathagata an seinem vollkommen gestalteten Körper erkannt werden?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡na 𑖨𑖳𑖢𑖎𑖯𑖧𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖿𑖧𑖯rūpakāyapariniṣpattyā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ.
Phất Thế Tôn! Như Lai bất ưng cụ túc sắc thân kiến.
“Bạch Thế Tôn, không vậy! Như Lai không nên do đầy đủ sắc thân mà thấy.
“No, Bhagavān, the Tathāgata cannot be seen by means of the perfected body of form.
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur, le Tathagata ne doit pas être vu par l’accomplissement de son corps de forme.
„Nein, du von aller Welt Verehrter, das, was der Tathagata einen vollkommen gestalteten Körper nennt, ist in Wirklichkeit nicht ein vollkommen gestalteter Körper.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖨𑖳𑖢𑖎𑖯𑖧𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖱rūpakāyapariniṣpattī 𑖨𑖳𑖢𑖎𑖯𑖧𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖨𑖰𑖝𑖰rūpakāyapariniṣpattiriti 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖀𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖨𑖸𑖬𑖯apariniṣpattireṣā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑗂bhāṣitā. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖨𑖳𑖢𑖎𑖯𑖧𑖢𑖨𑖰𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖨𑖰𑖝𑖰𑗃rūpakāyapariniṣpattiriti.
cố? Như Lai thuyết cụ túc sắc thân tức phi cụ túc sắc thân, thị danh cụ túc sắc thân.
Vì cớ sao? Như Lai nói đầy đủ sắc thân tức chẳng phải đầy đủ sắc thân ấy gọi là đầy đủ sắc thân.
Why? The perfected body of form that the Tathāgata speaks of is itself not a perfected body of form, and is thus called the perfected body of form.”
Et pourquoi ? “Accomplissement de son corps de forme, accomplissement de son corps de forme”, ceci, Ô Seigneur, a été enseigné par le Tathagata comme étant un non-accomplissement. C’est donc appelé “accomplissement de son corps de forme”.
Und darum wird er vollkommen gestalteter Körper genannt.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾?draṣṭavyaḥ?
Tu bồ đề, ư ý vân hà? Như Lai khả cụ túc chư tướng kiến phủ?
“Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Như Lai có thể do đầy đủ các tướng mà thấy chăng?”
“Subhūti, what do you think? Can the Tathāgata be seen by the perfection of all marks?”
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata doive être vu par la possession de ses marques ?
„Was meinst du, Subhuti, kann der Tathagata an seiner vollkommen gestalteten äußeren Erscheinung erkannt werden?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿𑗂bhagavān. 𑖡na 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ.
Phất Thế Tôn! Như Lai bất ưng cụ túc chư tướng kiến.
“Bạch Thế Tôn, không vậy! Như Lai không nên do đầy đủ các tướng mà thấy.
“No, Bhagavān, the Tathāgata cannot be seen by the perfection of all marks.
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur.
„Nein, Weltverehrter. Es ist unmöglich, den Tathagata an einer vollkommen gestalteten äußeren Erscheinung zu erkennen.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖹𑖬𑖯yaiṣā 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖝𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡lakṣaṇasaṃpattathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯,bhāṣitā, 𑖀𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖸𑖬𑖯alakṣaṇasaṃpadeṣā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑗂bhāṣitā. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖰𑖝𑖰𑗃lakṣaṇasaṃpaditi.
cố? Như Lai thuyết chư tướng cụ túc tức phi cụ túc, thị danh chư tướng cụ túc.
Vì cớ sao? Như Lai nói các tướng đầy đủ tức chẳng phải đầy đủ, ấy gọi là các tướng đầy đủ.”
Why? The perfection of marks that the Tathāgata speaks of is itself not a perfection, and is thus called the perfection of marks.”
Et pourquoi ? Cette possession de marques, Ô Seigneur, qui a été enseignée par le Tathagata, a été enseignée par le Tathagata comme étant une non-possession de non-marques. Elle est donc appelée “possession de marques”.
Warum? Weil das, was der Tathagata eine vollkommen gestaltete äußere Erscheinung nennt, in Wirklichkeit nicht eine vollkommen gestaltete äußere Erscheinung ist. Und darum wird sie vollkommen gestaltete äußere Erscheinung genannt.“


Phi Thuyết Sở Thuyết
Không năng thuyết và sở thuyết
No speaking, no dharma to speak
Die Lehre des Nicht-Lehrens

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽tathāgatasyaivaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝deśita 𑖂𑖝𑖰?iti? 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽tathāgatasyaivaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝deśita 𑖂𑖝𑖰𑗂iti. 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖧𑖾yaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖟𑖸𑖫𑖰𑖝deśita 𑖂𑖝𑖰,iti, 𑖭sa 𑖪𑖰𑖝𑖞𑖽vitathaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿𑗂vadet. 𑖀𑖥𑖿𑖧𑖯𑖓𑖎𑖿𑖬𑖱𑖝abhyācakṣīta 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖭sa 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖝𑖺𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖸𑖡𑗂asatodgṛhītena.
Tu bồ đề! Nhữ vật vị Như lai tác thị niệm: ngã đương hữu sở thuyết pháp, mạc tác thị niệm.
“Này Tu-bồ-đề, ông chớ bảo Như Lai khởi nghĩ thế này: ‘ta sẽ có nói pháp’, chớ khởi cái nghĩ ấy.
“Subhūti, do not say that it occurs to the Tathāgata, ‘I have a spoken Dharma.’ Do not compose this thought.
Le Seigneur demanda : Penses-tu, Subhuti, qu’il vienne à l’esprit du Tathagata, “c’est par moi que le Dharma a été expliqué ?”. Quiconque, Subhuti, dirait “le Tathagata a expliqué le Dharma”, parlerait faussement, me représenterait de façon incorrecte, en saisissant ce qui n’est pas là.
„Subhuti, behaupte nicht, der Tathagata hege die Vorstellung: ,Ich werde eine Belehrung geben’. Denke nicht in dieser Weise.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖟𑖸𑖫𑖡𑖯dharmadeśanā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖟𑖸𑖫𑖡𑖸𑖝𑖰dharmadeśaneti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖺yo 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖟𑖸𑖫𑖡𑖯dharmadeśanā 𑖡𑖯𑖦𑖺𑖢𑖩𑖥𑖿𑖧𑖝𑖸𑗃nāmopalabhyate.
cố? Nhược nhân ngôn Như Lai hữu sở thuyết pháp tức vi báng Phật, bất năng giải ngã sở thuyết cố. Tu bồ đề! Thuyết pháp giả, pháp khả thuyết, thị danh thuyết pháp.
Vì cớ sao? Nếu người nói Như Lai có nói pháp tức là phỉ báng Phật, không thể hiểu nghĩa ta đã nói. Này Tu-bồ-đề, nói pháp đó không có pháp có thể nói ấy gọi là nói pháp.
Why? If someone says ‘The Tathāgata has a spoken Dharma,’ then this is like slandering the Buddha, because my teachings have not been understood. Subhūti, one who speaks the Dharma is unable to speak any dharma, and it is thus called speaking the Dharma.”
Et pourquoi ? “Explication de dharma”, Subhuti, il n’y a pas de dharma que l’on puisse découvrir comme étant une explication de dharma.
Warum? Wenn jemand sagt, der Tathagata habe etwas zu lehren, so verleumdet diese Person den Buddha, denn sie versteht nicht, was ich sage. Subhuti, einen Dharma-Vortrag zu halten bedeutet in Wirklichkeit, dass kein Vortrag gehalten wird. Das ist wahrhaft ein Dharma-Vortrag.“

𑖊𑖪𑖦𑖲𑖎𑖿𑖝𑖸evamukte 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhūtirbhagavantametadavocat- 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖎𑖸𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯kecitsattvā 𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖿𑖧𑖡𑖯𑖐𑖝𑖸𑖠𑖿𑖪𑖡𑖰bhaviṣyantyanāgate'dhvani 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖎𑖯𑖩𑖸kāle 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖸paścime 𑖭𑖦𑖧𑖸samaye 𑖢𑖫𑖿𑖓𑖰𑖦𑖯𑖧𑖯𑖽paścimāyāṃ 𑖢𑖗𑖿𑖓𑖫𑖝𑖿𑖧𑖯𑖽pañcaśatyāṃ 𑖭𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖪𑖰𑖢𑖿𑖨𑖩𑖺𑖢𑖸saddharmavipralope 𑖪𑖨𑖿𑖝𑖦𑖯𑖡𑖸,vartamāne, 𑖧ya 𑖂𑖦𑖯𑖡𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖯𑖡𑖿imānevaṃrūpān 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿dharmān 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝𑖿𑖪𑖯śrutvā 𑖀𑖥𑖰𑖫𑖿𑖨𑖟𑖿𑖠𑖯𑖭𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰𑗂abhiśraddhāsyanti.
Nhĩ thời Tuệ Mạng Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Phả hữu chúng sanh ư vị lai thế, văn thuyết thị pháp, sanh tín tâm phủ?
Khi ấy ngài Tuệ Mạng Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn, vả lại có chúng sanh ở đời vị lai nghe nói pháp này sanh lòng tin chăng?”
At that time, Living-Wisdom Subhūti addressed the Buddha, saying, “Bhagavān, will there be sentient beings in the next era who will hear this spoken dharma and give rise to a mind of belief?”
Subhuti demanda : Y aura-t-il des êtres dans le futur, aux derniers temps, à la dernière époque, dans les cinq cents dernières années, au moment de l’effondrement de la bonne doctrine, qui, entendant de tels dharmas, croiront vraiment ?
Daraufhin wandte sich der Ehrwürdige Subhuti an den Buddha: „Weltverehrter, in der Zukunft wird es Lebewesen geben, die vollkommenes Vertrauen empfinden, wenn sie diese Worte vernehmen.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖡na 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖡𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾𑗂nāsattvāḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾sattvāḥ 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖸sarve 𑖝𑖸te 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡asattvāstathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯sattvā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Phật ngôn: Tu bồ đề! Bỉ phi chúng sanh, phi bất chúng sanh. cố? Tu bồ đề! Chúng sanh, chúng sanh giả, Như Lai thuyết phi chúng sanh, thị danh chúng sanh.
Phật bảo: “Tu-bồ-đề, kia chẳng phải chúng sanh, chẳng phải chẳng chúng sanh. Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề, chúng sanh, chúng sanh ấy Như Lai nói chẳng phải chúng sanh, ấy gọi là chúng sanh.
The Buddha replied, “Subhūti, there will be neither sentient beings nor will there not be sentient beings. Why? Subhūti, the sentient beings that the Tathāgata speaks of are not sentient beings, and are thus called sentient beings.”
Le Seigneur répondit : ils ne sont, Subhuti, ni des êtres ni des non-êtres. Et pourquoi ? “Êtres”, Subhuti, le Tathagata a enseigné qu’ils sont tous des non-êtres. C’est pourquoi il a parlé de “tous les êtres”.
Der Buddha sagte: „Subhuti, solche Lebewesen sind weder Lebewesen noch Nicht-Lebewesen. Warum? Subhuti, das, was der Tathagata Nicht-Lebewesen nennt, sind wahrhaft Lebewesen.“


Pháp Khả Đắc
Không pháp có thể được
No dharmas may be grasped
Kein Dharma, der erreicht werden kann

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖀𑖭𑖿𑖝𑖰asti 𑖭sa 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖾,kaściddharmaḥ, 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽yastathāgatenānuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾?samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ? 𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭sa 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺kaściddharmo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡𑖯𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯𑖽yastathāgatenānuttarāṃ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖾𑗂samyaksaṃbodhimabhisaṃbuddhaḥ.
Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Phật đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề, vi sở đắc da?
Ngài Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn, Phật được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác hay là không được ư?”
Subhūti asked the Buddha, “Bhagavān, is the Buddha’s attainment of Anuttarā Samyaksaṃbodhi actually without attainment?”
Penses-tu, Subhuti, qu’il y ait des dharmas par lesquels le Tathagata a entièrement connu l’éveil suprême, droit et parfait ? Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur, il n’y a pas de dharma par lequel le Tathagata a entièrement connu l’éveil suprême, droit et parfait.
Subhuti fragte den Buddha: „Weltverehrter, ist der höchste, vollkommen erwachte Geist, den der Buddha erlangt hat, das Nicht-Erlangbare?“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,evametatsubhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑗂evametat. 𑖀𑖜𑖲𑖨𑖢𑖰aṇurapi 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖡na 𑖭𑖽𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖝𑖸saṃvidyate 𑖡𑖺𑖢𑖩𑖥𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂nopalabhyate. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖰𑖝𑖰𑗃samyaksaṃbodhiriti.
Phật ngôn: Như thị, như thị! Tu bồ đề! Ngã ư A nậu đa la tam miệu tam bồ đề, nãi chí hữu thiểu pháp khả đắc, thị danh A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Phật bảo: “Đúng như thế, như thế! Này Tu-bồ-đề, ta đối với Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác nhẫn đến không có một chút pháp có thể được, ấy gọi là Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
“Thusly, thusly, Subhūti. With regard to my Anuttarā Samyaksaṃbodhi, there is not even the slightest dharma of Anuttarā Samyaksaṃbodhi which may be grasped.
Le Seigneur dit : C’est ainsi, Subhuti, c’est ainsi. Pas même le moindre dharma ne peut être trouvé ou saisi. Il est donc appelé “l’éveil suprême, droit et parfait”.
Der Buddha sagte: „Das ist richtig, Subhuti. Bezüglich des höchsten, vollkommen erwachten Geistes habe ich überhaupt nichts erlangt. Und darum wird er der höchste, vollkommen erwachte Geist genannt.“


Tịnh Tâm Hành Thiện
Tâm trong sạch làm việc thiện
The virtuous practice of a pure mind
Der reine Geist ist gutes Verhalten

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖦𑖾samaḥ 𑖭sa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖡na 𑖝𑖝𑖿𑖨tatra 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖿𑖪𑖰𑖬𑖦𑖾𑗂kaścidviṣamaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖰𑖝𑖰𑗂samyaksaṃbodhiriti.
Phục thứ Tu bồ đề! Thị pháp bình đẳng, hữu cao hạ, thị danh A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Lại nữa Tu-bồ-đề, pháp này bình đẳng không có cao thấp, ấy gọi là Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
Moreover, Subhūti, the equality of dharmas that has nothing that is better or worse, is called Anuttarā Samyaksaṃbodhi,
De plus, Subhuti, identique à lui-même est ce dharma, et rien n’y est en désaccord. Il est donc appelé “l’éveil suprême, droit et parfait”.
„Darüber hinaus, Subhuti, ist dieser Geist überall gleich. Weil er weder hoch noch niedrig ist, heißt er der höchste, vollkommen erwachte Geist.

𑖡𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖦𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡nirātmatvena 𑖡𑖰𑖾𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡niḥsattvatvena 𑖡𑖰𑖨𑖿𑖕𑖱𑖪𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡nirjīvatvena 𑖡𑖰𑖬𑖿𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡niṣpudgalatvena 𑖭𑖦𑖯samā 𑖭𑖯 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖾samyaksaṃbodhiḥ 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖹𑖾sarvaiḥ 𑖎𑖲𑖫𑖩𑖹𑖨𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖹𑖨𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖠𑖿𑖧𑖝𑖸𑗂kuśalairdharmairabhisaṃbudhyate.
ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả tu nhất thiết thiện pháp tắc đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Do không ngã, không nhân, không chúng sanh, không thọ giả tu tất cả pháp lành tức được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
and by means of no self, no person, no being, and no life, all pure dharmas are cultivated and Anuttarā Samyaksaṃbodhi is attained.
Identique à lui-même par l’absence d’un soi, d’un être, d’une âme ou d’une personne, l’éveil suprême, droit et parfait est entièrement connu comme étant la totalité de tous les dharmas sains.
Die Frucht des höchsten, vollkommen erwachten Geistes wird durch die Übung aller heilsamen Handlungen verwirklicht im Geiste von Nicht-Selbst, Nicht-Person, Nicht-Lebewesen und Nicht-Lebensspanne.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖎𑖲𑖫𑖩𑖯kuśalā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖾dharmāḥ 𑖎𑖲𑖫𑖩𑖯kuśalā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯dharmā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖫𑖿𑖓𑖹𑖪adharmāścaiva 𑖝𑖸te 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖎𑖲𑖫𑖩𑖯kuśalā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯dharmā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Sở ngôn thiện pháp giả, Như Lai thuyết tức phi thiện pháp, thị danh thiện pháp.
Này Tu-bồ-đề, nói rằng pháp lành đó, Như Lai nói tức chẳng phải pháp lành, ấy gọi là pháp lành.
Subhūti, these pure dharmas that the Tathāgata speaks of are not pure dharmas, and are thus called pure dharmas.
“Les dharmas sains”, Subhuti, ont cependant été enseignés comme étant des non-dharmas par le Tathagata. Ils sont donc appelés “dharmas sains”.
Subhuti, das, was heilsame Handlungen genannt werden, sind in Wirklichkeit nicht heilsame Handlungen. Und darum werden sie heilsame Handlungen genannt.


Phước Trí Tỉ
Phước trí không gì sánh bằng
The merits of prajñā are incomparable
Unvergleichlichkeit von Segnung und Weisheit

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖲𑖝𑖸subhute 𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖱strī 𑖪𑖯 𑖢𑖲𑖨𑖲𑖬𑖺puruṣo 𑖪𑖯 𑖧𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖸yāvantastrisāhasramahāsāhasre 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻lokadhātau 𑖭𑖲𑖦𑖸𑖨𑖪𑖾sumeravaḥ 𑖢𑖨𑖿𑖪𑖝𑖨𑖯𑖕𑖯𑖡𑖾,parvatarājānaḥ, 𑖝𑖯𑖪𑖝𑖺tāvato 𑖨𑖯𑖫𑖱𑖡𑖿rāśīn 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖯𑖡𑖯𑖽saptānāṃ 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖯𑖡𑖯𑖦𑖥𑖰𑖭𑖽𑖮𑖴𑖝𑖿𑖧ratnānāmabhisaṃhṛtya 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖂𑖝𑖾itaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖯prajñāpāramitāyā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖯𑖟𑖡𑖿𑖝𑖫𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯𑖦𑖢𑖰dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi 𑖐𑖯𑖞𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧gāthāmudgṛhya 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺parebhyo 𑖟𑖸𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿,deśayet, 𑖀𑖭𑖿𑖧asya 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖭𑖿𑖧puṇyaskandhasya 𑖀𑖭𑖻asau 𑖢𑖻𑖨𑖿𑖪𑖎𑖾paurvakaḥ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖫𑖝𑖝𑖦𑖱𑖦𑖢𑖰śatatamīmapi 𑖎𑖩𑖯𑖽kalāṃ 𑖡𑖺𑖢𑖹𑖝𑖰,nopaiti, 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖲𑖢𑖡𑖰𑖬𑖟𑖦𑖢𑖰yāvadupaniṣadamapi 𑖡na 𑖎𑖿𑖬𑖦𑖝𑖸𑗃kṣamate.
Tu bồ đề! Nhược tam thiên đại thiên thế giới trung sở hữu chư Tu di sơn vương, như thị đẳng thất bảo tụ, hữu nhân trì dụng bố thí. Nhược nhân thử Bát nhã Ba la mật kinh, nãi chí tứ kệ đẳng, thọ trì độc tụng, vị tha nhân thuyết, ư tiền phước đức bách phần bất cập nhất, bách thiên vạn ức phần nãi chí toán số thí dụ sở bất năng cập.
Này Tu-bồ-đề, nếu trong tam thiên đại thiên thế giới có các ngọn núi Tu-di chúa, như thế dùng 7 báu nhóm họp bằng những ngọn núi Tu-di ấy có người mang ra bố thí. Hoặc có người đem kinh Bát-nhã Ba-la-mật này cho đến 4 câu kệ, thọ trì đọc tụng, vì người khác nói thì phước đức của người này đối với người trước, người này trăm phần, người kia không bằng một, trăm ngàn muôn ức phần cho đến toán số thí dụ cũng không thể bằng.
Subhūti, suppose 300 great thousand-worlds all contained Sumeru, King of Mountains, and there were mountains such as this of the 7 Precious Jewels, given away by someone in the practice of giving. If a person has only a 4-line gāthā from this Prajñāpāramitā sūtra, and accepts, maintains, studies, recites, and speaks it for others, then the merits of the other person are not even one hundredth as good. They are so vastly inferior that the two are incomparable.
Et encore, Subhuti, si une femme ou un homme avait empilé les 7 choses précieuses jusqu’à former un volume égal à celui de tous les Soumerou, les rois des monts, du système de mondes fait de mille millions de mondes, et s’il les donnait en présent ; et si, par ailleurs, un homme ou une femme de bien prenait de cette Prajñaparamita, de ce discours sur le Dharma, une seule strophe de quatre lignes, et l’expliquait à d’autres, comparée à cette masse de mérite la masse de mérite précédente n’en approcherait pas un centième, et ainsi de suite jusqu’à ce que nous arrivions à : elle ne tient aucune comparaison.
Subhuti, wenn jemand die dreitausend Weltsysteme als Akt der Freigebigkeit mit einer Menge der sieben kostbaren Schätze füllen würde, die so hoch ist wie der Berg Sumeru, so wäre das Glück, das daraus entspringt, weit geringer als das einer anderen Person, die das Vajraccbedika Prajnaparamita-Sutra annimmt, es praktiziert und anderen erklärt. Das Glück, das durch die Tugend einer Person hervorgebracht wird, die dieses Sutra praktiziert - und sei es nur eine Gatha von vier Zeilen -, kann nicht durch Beispiele oder Zahlen beschrieben werden.


Hóa Sở Hóa
Giáo hoá không có chỗ giáo hoá
Transformations are not transformations
Erleuchten, ohne zu erleuchten

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖹𑖪𑖽tathāgatasyaivaṃ 𑖥𑖪𑖝𑖰-bhavati- 𑖦𑖧𑖯mayā 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾sattvāḥ 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖺𑖓𑖰𑖝𑖯parimocitā 𑖂𑖝𑖰?iti? 𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂draṣṭavyam.
Tu bồ đề! Ư ý vân hà? Nhữ đẳng vật vị Như Lai tác thị niệm: ngã đương độ chúng sanh. Tu bồ đề! Mạc tác thị niệm.
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Các ông chớ bảo Như Lai khởi nghĩ thế này: ta sẽ độ chúng sanh. Này Tu-bồ-đề, chớ khởi nghĩ thế ấy.
Subhūti, what do you think? You should not say that it occurs to the Tathāgata, ‘I will cross over sentient beings.’ Subhūti, do not compose this thought.
Penses-tu, Subhuti, qu’il vienne à l’esprit du Tathagata, “c’est par moi que les êtres ont été libérés ?” Tu ne devrais pas voir cela ainsi, Subhuti !
Subhuti, sage nicht, der Tathagata hege die Vorstellung: ,Ich will die Lebewesen zum Ufer der Befreiung bringen.’ Denke nicht in dieser Weise, Subhuti.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡𑖯𑖭𑖿𑖝𑖰nāsti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺kaścitsattvo 𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡yastathāgatena 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖺𑖓𑖰𑖝𑖾𑗂parimocitaḥ. 𑖧𑖟𑖰yadi 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖟𑖿𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡kaścitsattvo'bhaviṣyadyastathāgatena 𑖢𑖨𑖰𑖦𑖺𑖓𑖰𑖝𑖾parimocitaḥ 𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,syāt, 𑖭sa 𑖊𑖪eva 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿𑖦𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,tathāgatasyātmagrāho'bhaviṣyat, 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺sattvagrāho 𑖕𑖱𑖪𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖾jīvagrāhaḥ 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿𑗂pudgalagrāho'bhaviṣyat.
cố? Thật hữu chúng sanh Như Lai độ giả. Nhược hữu chúng sanh Như Lai độ giả, Như Lai tắc hữu ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả.
Vì cớ sao? Thật không có chúng sanh Như Lai độ đó. Nếu có chúng sanh Như Lai độ đó thì Như Lai ắt có ngã, nhân, chúng sanh, thọ giả.
Why? Truly there are no sentient beings crossed over by the Tathāgata. If there were sentient beings crossed over by the Tathāgata, then there would be a self, a person, a being, and a life.
Et pourquoi ? Il n’y a pas un seul être que le Tathagata a libéré. Une fois encore, s’il y avait eu un seul être que le Tathagata avait libéré, alors, sûrement, cela aurait été de la part du Tathagata une prise d’un soi, d’un être, d’une âme, d’une personne.
Warum? In Wirklichkeit gibt es für den Tathagata kein einziges Wesen, das zum anderen Ufer zu bringen wäre. Würde der Tathagata meinen, dass es ein solches Wesen gebe, so wäre er der Vorstellung von einem Selbst, einer Person, einem Lebewesen oder einer Lebensspanne verhaftet.

𑖁𑖝𑖿𑖦𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮ātmagrāha 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮agrāha 𑖊𑖬eṣa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖭sa 𑖓ca 𑖤𑖯𑖩𑖢𑖴𑖞𑖐𑖿𑖕𑖡𑖹𑖨𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖾𑗂bālapṛthagjanairudgṛhītaḥ.
Tu bồ đề! Như Lai thuyết hữu ngã giả tắc phi hữu ngã, nhi phàm phu chi nhân vi hữu ngã.
Này Tu-bồ-đề, Như Lai nói có ngã ắt không phải có ngã mà người phàm phu cho là có ngã.
The existence of a self that the Tathāgata speaks of is not the existence of a self, but ordinary people believe it is a self.
La “prise d’un soi”, Subhuti, a été enseignée comme étant une non-prise par le Tathagata. Et, cependant, les personnes sottes et ordinaires s’en sont saisies.
Subhuti, das, was der Tathagata ein Selbst nennt, hat seinem Wesen nach keinem Selbst in dem Sinne, in dem gewöhnliche Menschen denken, dass es ein Selbst gebe.

𑖤𑖯𑖩𑖢𑖴𑖞𑖐𑖿𑖕𑖡𑖯bālapṛthagjanā 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖕𑖡𑖯ajanā 𑖊𑖪eva 𑖝𑖸te 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑖾𑗂bhāṣitāḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖸tenocyante 𑖤𑖯𑖩𑖢𑖴𑖞𑖐𑖿𑖕𑖡𑖯bālapṛthagjanā 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Phàm phu giả, Như Lai thuyết tắc phi phàm phu, thị danh phàm phu.
Này Tu-bồ-đề, người phàm phu đó Như Lai nói tức không phải phàm phu, ấy gọi là phàm phu.
Subhūti, an ordinary person that the Tathāgata speaks of is not an ordinary person.
“Personnes sottes et ordinaires”, Subhuti, ont été enseignées comme étant des non-personnes. Elles sont donc appelées “personnes sottes et ordinaires”.
Subhuti, für den Tathagata ist niemand ein gewöhnlicher Mensch. Und darum kann er sie gewöhnliche Menschen nennen.


Pháp Thân Phi Tướng
Pháp thân chẳng phải là tướng
The Dharmakāya is without appearance
Der Dharma-Leib ist Nicht-Merkmal

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾?draṣṭavyaḥ?
Tu bồ đề! Ư ý vân hà? Khả tam thập nhị tướng quán Như Lai phủ?
Này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Có thể do 32 tướng mà xem Như Lai chăng?”
Subhūti, what do you think? Can the Tathāgata be observed by means of the 32 Marks?”
Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata puisse être vu par la possession de ses marques ?
„Was meinst du, Subhuti? Kann man über den Buddha meditieren mit Hilfe der 32 Merkmale?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑗂bhagavan. 𑖧𑖞𑖯𑖮𑖽yathāhaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺bhagavato 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖞𑖦𑖯𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖰,bhāṣitasyārthamājānāmi, 𑖡na 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ.
Tu bồ đề ngôn: Như thị, như thị! tam thập nhị tướng quán Như Lai.
Tu-bồ-đề thưa rằng: “Như thế, như thế, do 32 tướng mà xem Như Lai.”
Subhūti replied, “Thusly, thusly, with the 32 Marks the Tathāgata is to be observed.”
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur.
Subhuti sagte: „Ja, Weltverehrter. Wir sollten die 32 Merkmale benutzen, um über den Tathagata zu meditieren.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖭𑖯𑖠𑖲sādhu 𑖭𑖯𑖠𑖲sādhu 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,subhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸,evametatsubhūte, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯evametadyathā 𑖪𑖟𑖭𑖰𑗂vadasi. 𑖡na 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖓𑖸𑖝𑖿𑖢𑖲𑖡𑖾sacetpunaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,draṣṭavyo'bhaviṣyat, 𑖨𑖯𑖕𑖯𑖢𑖰rājāpi 𑖓𑖎𑖿𑖨𑖪𑖨𑖿𑖝𑖱cakravartī 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿𑗂tathāgato'bhaviṣyat. 𑖝𑖭𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿𑖡tasmānna 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂draṣṭavyaḥ.
Phật ngôn: Tu bồ đề! Nhược tam thập nhị tướng quán Như Lai giả, Chuyển Luân Thánh vương tắc thị Như Lai.
Phật bảo: “Tu-bồ-đề, nếu do 32 tướng mà xem Như Lai, thì Chuyển Luân Thánh vương tức là Như Lai.”
The Buddha said, “Subhūti, if the Tathāgata could be observed by means of the 32 Marks, then a cakravartin king would be a tathāgata.”
Le Seigneur dit : Si, Subhuti, le Tathagata pouvait être reconnu par la possession de ses marques, alors le monarque universel serait aussi un Tathagata. Le Tathagata ne peut donc pas être vu au moyen de la possession de ses marques.
Der Buddha sprach: „Wenn du sagst, du kannst die 32 Merkmale benutzen, um den Tathagata zu sehen, ist dann der Cakravartin ebenfalls ein Tathagata?“

𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖲𑖝𑖰𑖨𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿𑖝𑖦𑖸𑖝𑖟𑖪𑖺𑖓𑖝𑖿-subhutirbhagavantametadavocat- 𑖧𑖞𑖯𑖮𑖽yathāhaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺bhagavato 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖞𑖦𑖯𑖕𑖯𑖡𑖯𑖦𑖰,bhāṣitasyārthamājānāmi, 𑖡na 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖾𑗃draṣṭavyaḥ.
Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Như ngã giải Phật sở thuyết nghĩa, bất ưng tam thập nhị tướng quán Như Lai.
Ngài Tu-bồ-đề bạch Phật: “Bạch Thế Tôn, như chỗ hiểu của con qua nghĩa Phật nói, không nên do 32 tướng mà xem Như Lai.”
Subhūti addressed the Buddha, saying, “Bhagavān, thus do I explain the meaning of what the Buddha has said. One should not observe the Tathāgata by means of the 32 Marks.”
Subhuti dit alors : Tel que, Ô Seigneur, je comprends l’enseignement du Seigneur, le Tathagata ne peut pas être vu par la possession de ses marques.
Subhuti sagte: „Weltverehrter, ich verstehe deine Belehrung. Man sollte nicht die 32 Merkmale benutzen, um über den Tathagata zu meditieren.“

𑖀𑖞atha 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖽𑖭𑖿𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖽bhagavāṃstasyāṃ 𑖪𑖸𑖩𑖯𑖧𑖯𑖦𑖰𑖦𑖸velāyāmime 𑖐𑖯𑖞𑖸gāthe 𑖀𑖥𑖯𑖬𑖝-abhāṣata-
Nhĩ thời Thế Tôn nhi thuyết kệ ngôn:
Khi ấy Thế Tôn nói bài kệ:
At that time, the Bhagavān spoke a gāthā, saying:
Puis, en cette occasion, le Seigneur enseigna les strophes suivantes :
Da sprach der Weltverehrte diesen Vers:

𑖧𑖸ye 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖨𑖳𑖢𑖸𑖜rūpeṇa 𑖓𑖯𑖟𑖿𑖨𑖯𑖎𑖿𑖬𑖲𑖨𑖿𑖧𑖸cādrākṣurye 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖑𑖺𑖬𑖸𑖜ghoṣeṇa 𑖓𑖯𑖡𑖿𑖪𑖐𑖲𑖾𑗂cānvaguḥ.
𑖦𑖰𑖞𑖿𑖧𑖯𑖢𑖿𑖨𑖮𑖯𑖜𑖢𑖿𑖨𑖭𑖴𑖝𑖯mithyāprahāṇaprasṛtā 𑖡na 𑖦𑖯𑖽māṃ 𑖟𑖿𑖨𑖎𑖿𑖬𑖿𑖧𑖡𑖿𑖝𑖰drakṣyanti 𑖝𑖸te 𑖕𑖡𑖯𑖾𑗃janāḥ.

Nhược sắc kiến ngã,
âm thanh cầu ngã,
Thị nhân hành đạo,
Bất năng kiến Như Lai.

Nếu do sắc thấy ta,
Do âm thanh cầu ta,
Người ấy hành đạo tà,
Không thể thấy Như Lai.

If one perceives me in forms,
If one listens for me in sounds,
This person practices a deviant path
And cannot see the Tathāgata.

Ceux qui m’ont vu par ma forme,
Et ceux qui m’ont suivi par ma voix
Se sont engagés dans des efforts erronés,
Ces personnes ne me verront pas.

Wer nach mir in der Form sucht
oder mich im Klang sucht,
ist auf einem falschen Weg
und kann den Tathagata nicht sehen.

𑖠𑖨𑖿𑖦𑖝𑖺dharmato 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖺buddho 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖺draṣṭavyo 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖎𑖯𑖧𑖯dharmakāyā 𑖮𑖰hi 𑖡𑖯𑖧𑖎𑖯𑖾𑗂nāyakāḥ.
𑖠𑖨𑖿𑖦𑖝𑖯dharmatā 𑖓ca 𑖡na 𑖪𑖰𑖕𑖿𑖗𑖸𑖧𑖯vijñeyā 𑖡na 𑖭𑖯 𑖫𑖎𑖿𑖧𑖯śakyā 𑖪𑖰𑖕𑖯𑖡𑖰𑖝𑖲𑖦𑖿𑗃vijānitum.

A Buddha is to be seen (known) from the Law;
for the Lords (Buddhas) have the Law-body;
And the nature of the Law cannot be understood,
nor can it be made to be understood.

C’est du Dharma que l’on doit voir les Bouddhas,
C’est des corps du Dharma que viennent leurs conseils,
Mais la vraie nature du Dharma ne peut être perçue,
Et personne ne peut la connaître en tant qu’objet.


Đoạn, Diệt
No severing, no annihilation
Weder abgeschnitten noch vernichtet werden

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯?samyaksaṃbodhirabhisaṃbuddhā? 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯?samyaksaṃbodhirabhisaṃbuddhā? 𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖭𑖿𑖝𑖸punaste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂draṣṭavyam. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖮𑖰hi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖩𑖎𑖿𑖬𑖜𑖭𑖽𑖢𑖟𑖯lakṣaṇasaṃpadā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖀𑖡𑖲𑖝𑖿𑖝𑖨𑖯anuttarā 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖺𑖠𑖰𑖨𑖥𑖰𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖯samyaksaṃbodhirabhisaṃbuddhā 𑖭𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿𑗂syāt.
Tu bồ đề! Nhữ nhược tác thị niệm: Như Lai bất cụ túc tướng cố đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề. Tu bồ đề! Mạc tác thị niệm: Như Lai bất cụ túc tướng cố đắc A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
Này Tu-bồ-đề, nếu ông khởi nghĩ thế này: Như Lai chẳng do các tướng cụ túc được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác. Tu-bồ-đề, chớ khởi nghĩ thế ấy, Như Lai không do tướng cụ túc mà được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.
Subhūti, suppose you think, ‘The Tathāgata has not, from the perfection of characteristics, attained Anuttarā Samyaksaṃbodhi.’ Subhūti, do not compose the thought, ‘The Tathāgata has not, from the perfection of characteristics, attained Anuttarā Samyaksaṃbodhi.’
Penses-tu, Subhuti, que le Tathagata a entièrement connu l’éveil suprême, droit et parfait par la possession de ses marques ? Tu ne devrais pas le voir ainsi, Subhuti. Et pourquoi ? Parce que le Tathagata ne pourrait sûrement pas avoir entièrement connu l’éveil suprême, droit et parfait par la possession de ses marques.
Subhuti, wenn du denkst, der Tathagata verwirkliche den höchsten, vollkommen erwachten Geist und brauche all diese Merkmale nicht, so irrst du. Subhuti, denke nicht in dieser Weise.

𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖭𑖿𑖝𑖸punaste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖸𑖪𑖽kaścidevaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖹𑖾bodhisattvayānasaṃprasthitaiḥ 𑖎𑖭𑖿𑖧𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖿𑖧kasyaciddharmasya 𑖪𑖰𑖡𑖯𑖫𑖾vināśaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖢𑖿𑖝𑖾prajñaptaḥ 𑖄𑖓𑖿𑖔𑖸𑖟𑖺ucchedo 𑖪𑖸𑖝𑖰𑗂veti. 𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖭𑖿𑖝𑖸punaste 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖦𑖿𑗂draṣṭavyam.
Tu bồ đề! Nhữ nhược tác thị niệm: phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm giả, thuyết chư pháp đoạn diệt, mạc tác thị niệm.
Tu-bồ-đề, nếu ông khởi nghĩ thế này: người phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác nói các pháp đoạn diệt, chớ khởi cái nghĩ này.
Subhūti, composing this thought, the one who is developing the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi is then speaking of the severence and annihilation of dharmas. Do not compose this thought.
Personne, Subhuti, ne devrait non plus te dire, “ceux qui se sont mis en route sur le véhicule du Bodhisattva ont conçu la destruction d’un dharma, ou son annihilation”. Tu ne devrais pas non plus le voir ainsi, Subhuti !
Denke nicht, dass jemand, der den höchsten, vollkommen erwachten Geist in sich erweckt, alle Objekte des Geistes als nicht-existent, als vom Leben abgeschnitten, betrachten müsse. Bitte, denke nicht in dieser Weise.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖡na 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖹𑖾bodhisattvayānasaṃprasthitaiḥ 𑖎𑖭𑖿𑖧𑖓𑖰𑖟𑖿𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖿𑖧kasyaciddharmasya 𑖪𑖰𑖡𑖯𑖫𑖾vināśaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖢𑖿𑖝𑖺prajñapto 𑖡𑖺𑖓𑖿𑖔𑖸𑖟𑖾𑗃nocchedaḥ.
cố? Phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm giả, ư pháp bất thuyết đoạn diệt tướng.
Vì cớ sao? Vì người phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, đối với pháp không có nói tướng đoạn diệt.
Why? One who is developing the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi does not speak of a characteristic of the severence and annihilation of dharmas.
Car ceux qui se sont mis en route sur le véhicule du Bodhisattva n’ont pas conçu la destruction d’un dharma, ou son annihilation.
Jemand, der den höchsten, vollkommen erwachten Geist in sich erweckt, behauptet nicht, dass alle Objekte des Geistes nichtexistent und vom Leben abgetrennt seien.


Bất Thọ, Bất Tham
Not receiving, not desiring
Weder Empfangen noch Anhaftung

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖐𑖒𑖿𑖐𑖯𑖡𑖟𑖱𑖪𑖯𑖩𑖲𑖎𑖯𑖭𑖦𑖯𑖼𑖩𑖿𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖳𑖡𑖿gaṅgānadīvālukāsamām̐llokadhātūn 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipūrṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖡𑖰𑖨𑖯𑖝𑖿𑖦𑖎𑖸𑖬𑖿𑖪𑖡𑖲𑖝𑖿𑖢𑖝𑖿𑖝𑖰𑖎𑖸𑖬𑖲nirātmakeṣvanutpattikeṣu 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖸𑖬𑖲dharmeṣu 𑖎𑖿𑖬𑖯𑖡𑖿𑖝𑖰𑖽kṣāntiṃ 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖰𑖩𑖥𑖝𑖸,pratilabhate, 𑖀𑖧𑖦𑖸𑖪ayameva 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖝𑖨𑖽bahutaraṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖪𑖸𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗂prasavedaprameyamasaṃkhyeyam. 𑖡na 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡mahāsattvena 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂parigrahītavyaḥ.
Tu bồ đề! Nhược Bồ tát 滿mãn Hằng sa đẳng thế giới thất bảo trì dụng bố thí, nhược phục hữu nhân tri nhất thiết pháp ngã, đắc thành ư nhẫn. Thử Bồ tát thắng tiền Bồ tát sở đắc công đức. cố? Tu bồ đề! chư Bồ tát bất thọ phước đức cố.
Này Tu-bồ-đề, nếu Bồ-tát dùng thất bảo đầy cả thế giới bằng số cát sông Hằng để đem bố thí, nếu lại có người biết tất cả pháp là vô ngã được thành đức nhẫn nhục, thì Bồ-tát này được công đức hơn vị Bồ-tát trước. Vì cớ sao? Này Tu-bồ-đề, do các vị Bồ-tát không thọ phước đức.”
Subhūti, suppose a bodhisattva, in the practice of giving, filled as many world realms with the Seven Precious Jewels, as there are grains of sand in the Ganges River. If there is a person with the awareness that all dharmas are without self, and accomplishes their complete endurance, then this is superior, and the merits attained by this bodhisattva surpass those of the previous bodhisattva. Subhūti, the reason for this is that bodhisattvas do not receive merit.”
Et encore, Subhuti, si un homme ou une femme de bien avait empli des sept choses précieuses autant de systèmes de mondes qu’il y a de grains de sable dans le Gange, et les donnait en présent aux Tathagatas, aux Arhats, aux Complètement Éveillés, et si, par ailleurs, un Bodhisattva gagnait la patiente acceptation des dharmas qui ne sont rien en eux-mêmes et qui manquent à être produits, alors ce dernier, en vertu de cela, engendrerait une plus grande masse de mérite, immense et incalculable.
Subhuti, wenn ein Bodhisattva die 3000 Chiliokosmen als Akt der Freigebigkeit mit so vielen der 7 kostbaren Schätze füllen würde, wie es Sandkörner in der Ganga gibt, so ist das Glück, das durch dieses tugendhafte Handeln hervorgebracht wird, dennoch geringer als das Glück, das eine Person bewirkt, die die Wahrheit verstanden und uneingeschränkt angenommen hat; sie weiß, dass alle Dharmas ohne Selbst sind, und ist fähig, diese Wahrheit vollkommen zu leben und zu ertragen. Warum ist das so, Subhuti? Weil ein Bodhisattva Tugend und Glück nicht zu entfalten braucht.“

𑖁𑖧𑖲𑖬𑖿𑖦𑖯𑖡𑖿āyuṣmān 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖡𑖲nanu 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖸𑖡bodhisattvena 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖾puṇyaskandhaḥ 𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾?parigrahītavyaḥ?
Tu bồ đề bạch Phật ngôn: Thế Tôn! Vân Bồ tát bất thọ phước đức?
Ngài Tu-bồ-đề bạch Phật rằng: “Bạch Thế Tôn, thế nào là Bồ-tát không thọ phước đức?”
Subhūti addressed the Buddha, saying, “Bhagavān, why do you say that bodhisattvas do not receive merit?”
De plus, Subhuti, le Bodhisattva ne devrait pas acquérir une masse de mérite. Subhuti dit : “Sûrement, Ô Seigneur, le Bodhisattva devrait acquérir une masse de mérite ?”
Subhuti fragte den Buddha: „Was meinst du damit, Weltverehrter, wenn du davon sprichst, dass ein Bodhisattva Tugend und Glück nicht zu entfalten braucht?“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾parigrahītavyaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖡𑖺no 𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧𑖾𑗂grahītavyaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖢𑖨𑖰𑖐𑖿𑖨𑖮𑖱𑖝𑖪𑖿𑖧parigrahītavya 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Bồ tát sở tác phước đức bất ưng tham trước, thị cố thuyết bất thọ phước đức.
“Này Tu-bồ-đề! Bồ-tát làm phước đức mà chẳng nên tham trước, thế nên nói chẳng thọ phước đức.
“Subhūti, for bodhisattvas to make merit, they should not greedily wish to acquire it, and therefore it is said that there is no merit received.
Le Seigneur dit : “devrait acquérir”, Subhuti, et non “devrait saisir”. C’est pourquoi il est dit “devrait acquérir”
„Subhuti, ein Bodhisattva bewirkt Tugend und Glück, ist aber der Vorstellung von Tugend und Glück nicht verhaftet. Und darum hat der Tathagata gesagt, dass ein Bodhisattva Tugend und Glück nicht zu entfalten braucht.“


Uy Nghi Tịch Tĩnh
4 oai nghi đều tịch tĩnh
Power and position destroyed in silence
Ruhige Stille der Würde

𑖀𑖢𑖰api 𑖝𑖲tu 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖧𑖾yaḥ 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖸𑖪𑖽kaścidevaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺tathāgato 𑖐𑖓𑖿𑖔𑖝𑖰gacchati 𑖪𑖯 𑖁𑖐𑖓𑖿𑖔𑖝𑖰āgacchati 𑖪𑖯 𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖝𑖰tiṣṭhati 𑖪𑖯 𑖡𑖰𑖬𑖱𑖟𑖝𑖰niṣīdati 𑖪𑖯,vā, 𑖫𑖧𑖿𑖧𑖯𑖽śayyāṃ 𑖪𑖯 𑖎𑖩𑖿𑖢𑖧𑖝𑖰,kalpayati, 𑖡na 𑖦𑖸me 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte (𑖭)(sa) 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖭𑖿𑖧𑖯𑖨𑖿𑖞𑖦𑖯𑖕𑖯𑖡𑖯𑖝𑖰𑗂bhāṣitasyārthamājānāti. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝tathāgata 𑖂𑖝𑖰iti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖄𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸ucyate 𑖡na 𑖎𑖿𑖪𑖓𑖰𑖟𑖿𑖐𑖝𑖺kvacidgato 𑖡na 𑖎𑖲𑖝𑖫𑖿𑖓𑖰𑖟𑖯𑖐𑖝𑖾𑗂kutaścidāgataḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖺𑖨𑖿𑖮𑖡𑖿tathāgato'rhan 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠samyaksaṃbuddha 𑖂𑖝𑖰𑗃iti.
Tu bồ đề! Nhược hữu nhân ngôn: Như Lai nhược lai, nhược khứ, nhược tọa, nhược ngọa, thị nhân bất giải ngã sở thuyết nghĩa. cố? Như Lai giả, sở tùng lai diệc sở khứ, cố danh Như Lai.
Này Tu-bồ-đề, nếu có người nói Như Lai hoặc đến, hoặc đi, hoặc ngồi, hoặc nằm, người ấy không hiểu nghĩa của ta nói. Vì cớ sao? Như Lai đó không từ đâu đến cũng không đi đâu nên gọi là Như Lai.
Subhūti, if someone says that the Tathāgata comes, goes, sits, or lies down, then this person does not understand the meaning of my teachings. Why? The Tathāgata is one who neither comes nor goes anywhere, and for this reason is called the Tathāgata.
Quiconque dit que le Tathagata va ou vient, se tient debout, est assis ou est allongé, ne comprend pas la signification de mon enseignement. Et pourquoi ? “Tathagata”, ainsi est appelé celui qui n’est allé nulle part, et qui n’est venu de nulle part. Il est donc appelé “le Tathagata, l’Arhat, le Complètement Éveillé”.
Subhuti, wenn jemand sagt, der Weltverehrte komme, gehe, sitze und liege, so hat diese Person nicht verstanden, was ich gesagt habe.Warum? Die Bedeutung von Tathagata ist ,Der von nirgendwoher kommt und nirgendwohin geht.’ Und darum wird er ein Tathagata genannt.


Nhất Hiệp Tướng
The principle of the unity of appearances
Geist und Merkmal sind genau eins

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖧𑖯𑖪𑖡𑖿𑖝𑖰yāvanti 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖸trisāhasramahāsāhasre 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖻lokadhātau 𑖢𑖴𑖞𑖰𑖪𑖱𑖨𑖕𑖯𑖽𑖭𑖰,pṛthivīrajāṃsi, 𑖝𑖯𑖪𑖝𑖯𑖽tāvatāṃ 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖳𑖡𑖯𑖦𑖸𑖪𑖽𑖨𑖳𑖢𑖽lokadhātūnāmevaṃrūpaṃ 𑖦𑖬𑖰𑖽maṣiṃ 𑖎𑖲𑖨𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿kuryāt 𑖧𑖯𑖪𑖟𑖸𑖪𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖸𑖡yāvadevamasaṃkhyeyena 𑖪𑖱𑖨𑖿𑖧𑖸𑖜vīryeṇa 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖢𑖰tadyathāpi 𑖡𑖯𑖦nāma 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧𑖾,paramāṇusaṃcayaḥ, 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖰𑖽tatkiṃ 𑖦𑖡𑖿𑖧𑖭𑖸manyase 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸-subhūte- 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖤𑖮𑖲𑖾bahuḥ 𑖭sa 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧𑖺paramāṇusaṃcayo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿?bhavet?
Tu bồ đề! Nhược thiện nam tử, thiện nữ nhân tam thiên đại thiên thế giới toái vi vi trần, ư ý vân hà? Thị vi trần chúng ninh vi đa phủ?
Này Tu-bồ-đề, nếu người thiện nam, thiện nữ đem thế giới tam thiên đại thiên này nghiền nát thành bụi, ý ông nghĩ sao? Số bụi này thật là nhiều chăng?”
Subhūti, if a good man or good woman disintegrated 3000 great thousand-worlds into atoms, would these atoms be very many in number?”
Et encore, Subhuti, si un homme ou une femme de bien avait à moudre autant de systèmes de mondes qu’il y a de particules de poussière dans ce grand système de mondes fait de mille millions de mondes, aussi fin qu’ils peuvent être moulus avec une vigueur incalculable, et à les réduire en fait à une chose telle qu’un ensemble de quantités atomiques, penses-tu, Subhuti, que ce serait un énorme ensemble de quantités atomiques ?
Subhuti, wenn eine Tochter oder ein Sohn aus gutem Hause die dreitausend Chiliokosmen zu Staubteilchen zermahlen würde, glaubst du, es wären dann viele Staubteilchen?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,evametadbhagavan, 𑖊𑖪𑖦𑖸𑖝𑖝𑖿𑖭𑖲𑖐𑖝𑗂evametatsugata. 𑖤𑖮𑖲𑖾bahuḥ 𑖭sa 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧𑖺paramāṇusaṃcayo 𑖥𑖪𑖸𑖝𑖿𑗂bhavet. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖓𑖸𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿sacedbhagavan 𑖤𑖮𑖲𑖾bahuḥ 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,paramāṇusaṃcayo'bhaviṣyat, 𑖡na 𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖪𑖎𑖿𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿-bhagavānavakṣyat- 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧paramāṇusaṃcaya 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
Tu bồ đề ngôn: Thậm đa, Thế Tôn! cố? Nhược thị vi trần chúng thật hữu giả, Phật tắc bất thuyết thị vi trần chúng.
Ngài Tu-bồ-đề thưa: “Bạch Thế Tôn! Rất nhiều. Vì cớ sao? Nếu là bụi thật có đó thì Phật ắt không nói là bụi nhiều.
“They would be extremely many, Bhagavān. Why? If this multitude of atoms truly existed, then the Buddha would not speak of a multitude of atoms.
Subhuti répondit : C’est ainsi, Ô Seigneur, c’est ainsi, Ô Bien Allé : énorme serait cet ensemble de quantités atomiques ! Et pourquoi ? Si, Ô Seigneur, il y avait eu un énorme ensemble de quantités atomiques, le Seigneur ne l’aurait pas appelé un “énorme ensemble de quantités atomiques”.
Subhuti erwiderte: „Weltverehrter, es wären in der Tat sehr viele. Warum? Wenn Staubteilchen eine wirkliche Selbst-Existenz besäßen, würde der Buddha sie nicht Staubteilchen genannt haben.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖺𑖭𑖻yo'sau 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡paramāṇusaṃcayastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾,bhāṣitaḥ, 𑖀𑖭𑖽𑖓𑖧𑖾asaṃcayaḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖢𑖨𑖦𑖯𑖜𑖲𑖭𑖽𑖓𑖧paramāṇusaṃcaya 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
Sở giả hà? Phật thuyết vi trần chúng tắc phi vi trần chúng, thị danh vi trần chúng.
Vì cớ sao? Phật nói các bụi đó tức không phải là bụi, ấy gọi là bụi.
Yet the Buddha does speak of a multitude of atoms, and therefore the multitude of atoms spoken of by the Buddha is not a multitude of atoms, and is thus called a multitude of atoms.
Et pourquoi ? Ce qui a été enseigné par le Tathagata comme étant un “ensemble de quantités atomiques”, a été enseigné comme étant un non-ensemble par le Tathagata. Il est donc appelé un “ensemble de quantités atomiques”.
Das, was der Buddha Staubteilchen nennt, sind ihrem Wesen nach keine Staubteilchen. Und darum können sie Staubteilchen genannt werden.

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖭𑖿𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖺bhāṣitastrisāhasramahāsāhasro 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖨𑖰𑖝𑖰,lokadhāturiti, 𑖀𑖠𑖯𑖝𑖲𑖾adhātuḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖝𑖿𑖨𑖰𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖦𑖮𑖯𑖭𑖯𑖮𑖭𑖿𑖨𑖺trisāhasramahāsāhasro 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖨𑖰𑖝𑖰𑗂lokadhāturiti.
Thế Tôn! Như Lai sở thuyết tam thiên đại thiên thế giới tắc phi thế giới, thị danh thế giới.
Bạch Thế Tôn, Như Lai nói thế giới tam thiên đại thiên tức không phải thế giới, ấy gọi là thế giới.
Bhagavān, the 3000 great thousand-worlds that the Tathāgata speaks of are not worlds, and are thus called worlds.
Et ce que le Tathagata a enseigné comme étant un “système de mondes fait de mille millions de mondes”, cela il l’a enseigné comme étant un non-système. Il est donc appelé “le système de mondes fait de mille millions de mondes”.
Weltverehrter, das, was der Tathagata die 3000 Chiliokosmen nennt, sind keine Chiliokosmen. Und darum werden sie Chiliokosmen genannt.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖭𑖓𑖸𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿sacedbhagavan 𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖲𑖨𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿,lokadhāturabhaviṣyat, 𑖭sa 𑖊𑖪eva 𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖺𑖥𑖪𑖰𑖬𑖿𑖧𑖝𑖿𑗂piṇḍagrāho'bhaviṣyat. 𑖧𑖫𑖿𑖓𑖹𑖪yaścaiva 𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡piṇḍagrāhastathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾,bhāṣitaḥ, 𑖀𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖾agrāhaḥ 𑖭sa 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖾𑗂bhāṣitaḥ. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮piṇḍagrāha 𑖂𑖝𑖰𑗂iti.
cố? Nhược thế giới thật hữu giả, tắc thị nhất hiệp tướng. Như Lai thuyết nhất hiệp tướng tắc phi nhất hiệp tướng, thị danh nhất hiệp tướng.
Vì cớ sao? Nếu thế giới thật có thì ắt là một hợp tướng. Như Lai nói một hợp tướng tức không phải một hợp tướng ấy gọi là một hợp tướng.”
Why? The existence of these worlds is like a single unified appearance. Why? The unified appearance that the Tathāgata speaks of is not a unified appearance, and is thus called the unified appearance.”
Et pourquoi ? Si, Ô Seigneur, il y avait eu un système de mondes, cela aurait voulu dire une prise d’un objet matériel, et ce qui a été enseigné comme étant une “prise d’un objet matériel” par le Tathagata, a été enseigné comme étant une non-prise par le Tathagata. Elle est donc appelée une “prise d’un objet matériel”.
Warum? Chiliokosmen sind eine Verbindung von Teilchen unter der Bedingung, dass sie zu einem Objekt verdichtet sind. Das, was der Tathagata eine Verbindung nennt, ist ihrem Wesen nach keiner Verbindung. Und darum wird sie Verbindung genannt.

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖢𑖰𑖜𑖿𑖚𑖐𑖿𑖨𑖯𑖮𑖫𑖿𑖓𑖹𑖪piṇḍagrāhaścaiva 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖪𑖿𑖧𑖪𑖮𑖯𑖨𑖺𑖡𑖥𑖰𑖩𑖯𑖢𑖿𑖧𑖾𑗂avyavahāro'nabhilāpyaḥ. 𑖡na 𑖭sa 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖺dharmo 𑖡𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖾𑗂nādharmaḥ. 𑖭sa 𑖓ca 𑖤𑖯𑖩𑖢𑖴𑖞𑖐𑖿𑖕𑖡𑖹𑖨𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖱𑖝𑖾𑗃bālapṛthagjanairudgṛhītaḥ.
Tu bồ đề! Nhất hiệp tướng giả tắc thị bất khả thuyết, đản phàm phu chi nhân tham trước kỳ sự.
“Này Tu-bồ-đề, một hợp tướng đó ắt không thể nói, chỉ người phàm phu tham trước việc ấy.
“Subhūti, one who is of the unified characteristic is unable to speak it, and yet ordinary people greedily wish to acquire it.
Le Seigneur ajouta : Et aussi, Subhuti cette “prise d’un objet matériel” est une question de convention linguistique, une expression verbale sans contenu factuel. Ce n’est pas un dharma, ni un non-dharma. Et cependant les personnes sottes et ordinaires s’en sont saisies.
Subhuti, sprechen wir von Verbindung, so ist das nur eine herkömmliche Redeweise. Sie hat keine reale Grundlage. Nur gewöhnliche Menschen verstricken sich in herkömmliche Begriffe.


Tri Kiến Bất Sanh
Unborn knowing and perceiving
Das Nichterscheinen von Weisheits-Ansichten

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖺yo 𑖮𑖰hi 𑖎𑖫𑖿𑖓𑖰𑖝𑖿𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸kaścitsubhūte 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿-vadet- 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡ātmadṛṣṭistathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯,bhāṣitā, 𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖨𑖿𑖕𑖱𑖪𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖾sattvadṛṣṭirjīvadṛṣṭiḥ 𑖢𑖲𑖟𑖿𑖐𑖩𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡pudgaladṛṣṭistathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯,bhāṣitā, 𑖀𑖢𑖰api 𑖡𑖲nu 𑖭sa 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖐𑖿𑖪𑖟𑖦𑖯𑖡𑖺samyagvadamāno 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿?vadet?
Tu bồ đề! Nhược nhân ngôn: Phật thuyết ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến, Tu bồ đề, ư ý vân hà? Thị nhân giải ngã sở thuyết nghĩa phủ?
Này Tu-bồ-đề, nếu có người nói: Phật nói ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến, này Tu-bồ-đề, ý ông nghĩ sao? Người ấy hiểu nghĩa của ta nói chăng?
Subhūti, suppose a person says, ‘The Buddha teaches views of a self, a person, a being, and a life.’ Subhūti, what do you think? Does this person understand the meaning of my teachings?”
Et pourquoi ? Parce que celui qui dirait que la vue d’un soi, que la vue d’un être, que la vue d’une âme vivante, que la vue d’une personne, a été enseignée par le Tathagata, parlerait-il justement ?
Subhuti, wenn jemand sagt, der Buddha habe von der Auffassung von einem Selbst, der Auffassung von einer Person, der Auffassung von einem Lebewesen oder der Auffassung von einer Lebensspanne gesprochen, hat diese Person die Bedeutung meiner Lehre verstanden?“

𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖨𑖯𑖮-subhūtirāha- 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿,bhagavan, 𑖡𑖺no 𑖮𑖱𑖟𑖽hīdaṃ 𑖭𑖲𑖐𑖝,sugata, 𑖡na 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖐𑖿𑖪𑖟𑖦𑖯𑖡𑖺samyagvadamāno 𑖪𑖟𑖸𑖝𑖿𑗂vadet. 𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖧𑖯 𑖭𑖯 𑖥𑖐𑖪𑖡𑖿bhagavan 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖭𑖿𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡ātmadṛṣṭistathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯,bhāṣitā, 𑖀𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖾adṛṣṭiḥ 𑖭𑖯 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑗂bhāṣitā. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖁𑖝𑖿𑖦𑖟𑖴𑖬𑖿𑖘𑖰𑖨𑖰𑖝𑖰𑗃ātmadṛṣṭiriti.
Phất Thế Tôn! Thị nhân bất giải Như Lai sở thuyết nghĩa. cố? Thế Tôn thuyết ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến tức phi ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến thị danh ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến.
“Bạch Thế Tôn, không hiểu vậy. Người ấy không hiểu nghĩa của Như Lai nói. Vì cớ sao? Thế Tôn nói ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến, tức chẳng phải ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến, ấy gọi là ngã kiến, nhân kiến, chúng sanh kiến, thọ giả kiến.”
“No, Bhagavān, this person does not understand the meaning of the Tathāgata’s teachings. Why? The views of a self, a person, a being, and a life, that the Bhagavān speaks of, are not views of a self, a person, a being, or a life, and are thus called the views of a self, a person, a being, and a life.”
Subhuti répondit : Non, bien sûr, Ô Seigneur, non, bien sûr, Ô Bien-Allé, il ne parlerait pas justement. Et pourquoi ? Ce qui a été enseigné par le Tathagata comme étant une “vue de soi”, a été enseigné comme étant une non-vue par le Tathagata. Elle est donc appelée une “vue de soi”.
„Nein, Weltverehrter. Eine solche Person hat den Tathagata nicht verstanden. Warum? Das, was der Tathagata eine Auffassung von einem Selbst, eine Auffassung von einer Person, eine Auffassung von einem Lebewesen oder eine Auffassung von einer Lebensspanne nennt, ist ihrem Wesen nach nicht die Auffassung von einem Selbst, von einer Person, von einem Lebewesen oder von einer Lebensspanne. Und deshalb wird sie Auffassung von einem Selbst, Auffassung von einer Person, Auffassung von einem Lebewesen oder Auffassung von einer Lebensspanne genannt.“

𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖯𑖮-bhagavānāha- 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖮𑖰hi 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖭𑖿𑖞𑖰𑖝𑖸𑖡bodhisattvayānasaṃprasthitena 𑖭𑖨𑖿𑖪𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯sarvadharmā 𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯jñātavyā 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖯draṣṭavyā 𑖀𑖠𑖰𑖦𑖺𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯𑖾𑗂adhimoktavyāḥ. 𑖝𑖞𑖯𑖓tathāca 𑖕𑖿𑖗𑖯𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯jñātavyā 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧𑖯draṣṭavyā 𑖀𑖠𑖰𑖦𑖺𑖎𑖿𑖝𑖪𑖿𑖧𑖯𑖾,adhimoktavyāḥ, 𑖧𑖞𑖯yathā 𑖡na 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖧𑖯𑖦𑖢𑖰dharmasaṃjñāyāmapi 𑖢𑖿𑖨𑖝𑖿𑖧𑖲𑖢𑖝𑖰𑖬𑖿𑖙𑖸𑖡𑖿𑖡𑖯𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯𑖧𑖯𑖦𑖿𑗂pratyupatiṣṭhennādharmasaṃjñāyām.
Tu bồ đề! Phát A nậu đa la tam miệu tam bồ đề tâm giả, ư nhất thiết pháp ưng như thị tri, như thị kiến, như thị tín giải, bất sanh pháp tướng.
“Này Tu-bồ-đề, người phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác, đối với tất cả pháp nên như thế mà biết, như thế mà thấy, như thế mà tin hiểu, không sanh pháp tướng.
“Subhūti, regarding all dharmas, one who is developing the mind of Anuttarā Samyaksaṃbodhi should thusly know, thusly see, and thusly believe, not giving rise to notions of dharmas.
Le Seigneur dit : C’est ainsi, Subhuti, que quelqu’un qui s’est mis en route sur le véhicule du Bodhisattva devrait connaître tous les dharmas, les considérer, se concentrer sur eux. Et il devrait les connaître, les considérer, se concentrer sur eux d’une façon telle qu’il n’établisse pas la perception d’un dharma.
„Subhuti, eine Person, die höchsten, vollkommen erwachten Geist in sich erweckt, sollte wissen, dass dies für alle Dharmas wahr ist, dass alle Dharmas dieser Art sind; sie sollte Vertrauen haben, alle Dharmas zu verstehen, ohne jede Vorstellung von Dharmas.

𑖝𑖝𑖿𑖎𑖭𑖿𑖧tatkasya 𑖮𑖸𑖝𑖺𑖾?hetoḥ? 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖯dharmasaṃjñā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖸𑖝𑖰dharmasaṃjñeti 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖀𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖹𑖬𑖯asaṃjñaiṣā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖡tathāgatena 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖯𑗂bhāṣitā. 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖭𑖽𑖕𑖿𑖗𑖸𑖝𑖰𑗃dharmasaṃjñeti.
Tu bồ đề! Sở ngôn pháp tướng giả, Như Lai thuyết tức phi pháp tướng, thị danh pháp tướng.
Này Tu-bồ-đề, nói là pháp tướng đó, Như Lai nói tức chẳng phải pháp tướng, ấy gọi là pháp tướng.
Subhūti, the true characteristic of dharmas is not a characteristic of dharmas, and is thus called the characteristic of dharmas.
Et pourquoi ? “Perception d’un dharma, perception d’un dharma”, Subhuti, a été enseignée comme étant non-perception par le Tathagata. Elle est donc appelée “perception d’un dharma”.
Subhuti, der Tathagata hat gesagt, dass das, was Vorstellung von Dharmas genannt wird, nicht eine Vorstellung von Dharmas ist. Und darum wird sie Vorstellung von Dharmas genannt.


Ứng Hóa Phi Chân
Ứng hóa không phải thật
Transforming the unreal
Die Unwirklichkeit von Gestaltwerdungen (Nirvana)

𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖏𑖩𑖲khalu 𑖢𑖲𑖡𑖾punaḥ 𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖸subhūte 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺bodhisattvo 𑖦𑖮𑖯𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖺𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖯𑖡𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖯𑖽𑖩𑖿𑖩𑖺𑖎𑖠𑖯𑖝𑖳𑖡𑖿mahāsattvo'prameyānasaṃkhyeyāṃllokadhātūn 𑖭𑖢𑖿𑖝𑖨𑖝𑖿𑖡𑖢𑖨𑖰𑖢𑖳𑖨𑖿𑖜𑖽saptaratnaparipūrṇaṃ 𑖎𑖴𑖝𑖿𑖪𑖯kṛtvā 𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺𑖨𑖿𑖮𑖟𑖿𑖥𑖧𑖾tathāgatebhyo'rhadbhayaḥ 𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑖲𑖟𑖿𑖠𑖸𑖥𑖿𑖧𑖺samyaksaṃbuddhebhyo 𑖟𑖯𑖡𑖽dānaṃ 𑖟𑖟𑖿𑖧𑖯𑖝𑖿,dadyāt, 𑖧𑖫𑖿𑖓yaśca 𑖎𑖲𑖩𑖢𑖲𑖝𑖿𑖨𑖺kulaputro 𑖪𑖯 𑖎𑖲𑖩𑖟𑖲𑖮𑖰𑖝𑖯kuladuhitā 𑖪𑖯 𑖂𑖝𑖾itaḥ 𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖯prajñāpāramitāyā 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖢𑖨𑖿𑖧𑖯𑖧𑖯𑖟𑖡𑖿𑖝𑖫𑖫𑖿𑖓𑖝𑖲𑖬𑖿𑖢𑖯𑖟𑖰𑖎𑖯𑖦𑖢𑖰dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi 𑖐𑖯𑖞𑖯𑖦𑖲𑖟𑖿𑖐𑖴𑖮𑖿𑖧gāthāmudgṛhya 𑖠𑖯𑖨𑖧𑖸𑖟𑖿𑖟𑖸𑖫𑖧𑖸𑖟𑖿𑖪𑖯𑖓𑖧𑖸𑖝𑖿dhārayeddeśayedvācayet 𑖢𑖨𑖿𑖧𑖪𑖯𑖢𑖿𑖡𑖲𑖧𑖯𑖝𑖿,paryavāpnuyāt, 𑖢𑖨𑖸𑖥𑖿𑖧𑖫𑖿𑖓parebhyaśca 𑖪𑖰𑖭𑖿𑖝𑖨𑖸𑖜vistareṇa 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿,saṃprakāśayet, 𑖀𑖧𑖦𑖸𑖪ayameva 𑖝𑖝𑖺𑖡𑖰𑖟𑖯𑖡𑖽tatonidānaṃ 𑖤𑖮𑖲𑖝𑖨𑖽bahutaraṃ 𑖢𑖲𑖜𑖿𑖧𑖭𑖿𑖎𑖡𑖿𑖠𑖽puṇyaskandhaṃ 𑖢𑖿𑖨𑖭𑖲𑖡𑖲𑖧𑖯𑖟𑖢𑖿𑖨𑖦𑖸𑖧𑖦𑖭𑖽𑖏𑖿𑖧𑖸𑖧𑖦𑖿𑗂prasunuyādaprameyamasaṃkhyeyam. 𑖎𑖞𑖽kathaṃ 𑖓ca 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿?saṃprakāśayet? 𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯𑖎𑖯𑖫𑖸-tadyathākāśe-
Tu bồ đề! Nhược hữu nhân 滿mãn lượng a tăng kỳ thế giới thất bảo, trì dụng bố thí; nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, phát Bồ đề tâm giả, trì ư thử kinh, nãi chí tứ kệ đẳng, thọ trì độc tụng, vị nhân diễn thuyết, kỳ phước thắng bỉ. Vân vị nhân diễn thuyết? Bất thủ ư tướng, như như bất động. cố?
Này Tu-bồ-đề, nếu có người đem 7 báu bằng thế giới trải qua số kiếp vô lượng a-tăng-kỳ để bố thí. Nếu có người thiện nam, người thiện nữ phát tâm Bồ-đề đem kinh này cho đến 4 câu kệ, thọ trì, đọc tụng, vì người diễn nói thì phước của người này còn hơn phước của người kia. Thế nào là vì người diễn nói? Chẳng thủ nơi tướng, như như bất động. Vì cớ sao?
Subhūti, suppose someone filled immeasurable, innumerable worlds with the 7 Precious Jewels, and then gave these away in the practice of giving. If a good man or good woman develops the mind of a bodhisattva and maintains this sūtra, even with as little as a 4-line gāthā, and accepts, maintains, studies, recites, and explains it to others, then the merits of this surpass the others. How should one explain it? Without grasping at characteristics, in unmoving suchness. For what reason?
Et, finalement, Subhuti, si un Bodhisattva, un grand être, avait rempli d’innombrables et incalculables systèmes de mondes avec les 7 choses précieuses, et les avait données en présent aux Tathagatas, aux Arhats, aux Complètement Éveillés, et si, par ailleurs, un homme ou une femme de bien avait pris de cette Prajñaparamita, de ce discours sur le Dharma, une seule strophe de 4 lignes, et la gardait à l’esprit, l’expliquait, la récitait et l’étudiait, et l’éclairait à d’autres dans tous ses détails, en vertu de ceci ce dernier engendrerait une plus grande masse de mérite, immense et incalculable. Et comment l’éclairerait-il ? De façon à ne pas révéler. Il est donc dit, “il éclairerait”.
Subhuti, wenn jemand als Akt der Freigebigkeit eine unermeßliche Menge der sieben Schätze opfern würde, um die Welten, die so unendlich wie der Raum sind, damit zu füllen, so wäre das Glück, das diesem tugendhaften Handeln entspringt, nicht so groß wie das Glück, das von einer Tochter oder einem Sohn aus guter Familie herrührt, die oder der den erwachten Geist in sich erweckt, dieses Sutra liest, rezitiert, versteht, in die Praxis umsetzt und anderen erklärt - und sei es nur eine Gatha von vier Zeilen. In welchem Geist ist diese Erklärung zu geben? Ohne sich in Zeichen zu verstricken, gemäß den Dingen, so wie sie sind, und ohne Aufgeregtheit. Warum?

𑖝𑖯𑖨𑖎𑖯tārakā 𑖝𑖰𑖦𑖰𑖨𑖽timiraṃ 𑖟𑖱𑖢𑖺dīpo 𑖦𑖯𑖧𑖯𑖪𑖫𑖿𑖧𑖯𑖧māyāvaśyāya 𑖤𑖲𑖟𑖿𑖤𑖲𑖟𑖦𑖿𑗂budbudam.
𑖭𑖿𑖪𑖢𑖿𑖡𑖽svapnaṃ 𑖓ca 𑖪𑖰𑖟𑖿𑖧𑖲𑖟𑖥𑖿𑖨𑖽vidyudabhraṃ 𑖓ca 𑖊𑖪𑖽evaṃ 𑖟𑖿𑖨𑖬𑖿𑖘𑖪𑖿𑖧draṣṭavya 𑖭𑖽𑖭𑖿𑖎𑖴𑖝𑖦𑖿𑗃saṃskṛtam.

Nhất thiết hữu vi pháp,
Như mộng, huyễn, bào, ảnh,
Như lộ diệc như điện,
Ưng tác như thị quán.

Tất cả pháp hữu vi,
Như mộng, huyễn, bọt, bóng,
Như sương cũng như điện,
Nên khởi quán như thế.

All conditioned dharmas
Are like dreams, illusions, bubbles, or shadows;
Like drops of dew, or like flashes of lightning;
Thusly should they be contemplated.

Comme des étoiles, un défaut de vision, comme une lampe,
Une illusion magique, des gouttes de rosée, ou une bulle,
Un rêve, un éclair, ou un nuage,
Ainsi devrait-on voir ce qui est conditionné.

Alle zusammengesetzten Dinge sind wie ein Traum,
ein Phantom, ein Tautropfen, ein Blitz.
So meditiert man über sie,
so betrachtet man sie.

𑖝𑖞𑖯tathā 𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖝𑖿,prakāśayet, 𑖝𑖸𑖡𑖺𑖓𑖿𑖧𑖝𑖸tenocyate 𑖭𑖽𑖢𑖿𑖨𑖎𑖯𑖫𑖧𑖸𑖟𑖰𑖝𑖰𑗃saṃprakāśayediti. 𑖂𑖟𑖦𑖪𑖺𑖓𑖟𑖿𑖥𑖐𑖪𑖯𑖡𑖿idamavocadbhagavān 𑖁𑖝𑖿𑖝𑖦𑖡𑖯𑖾𑗂āttamanāḥ. 𑖭𑖿𑖞𑖪𑖰𑖨𑖭𑖲𑖥𑖳𑖝𑖰𑖭𑖿𑖝𑖸sthavirasubhūtiste 𑖓ca 𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖥𑖰𑖎𑖿𑖬𑖲𑖜𑖿𑖧𑖲𑖢𑖯𑖭𑖎𑖺𑖢𑖯𑖭𑖰𑖎𑖯𑖭𑖿𑖝𑖸bhikṣubhikṣuṇyupāsakopāsikāste 𑖓ca 𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖝𑖿𑖪𑖯𑖾bodhisattvāḥ 𑖭𑖟𑖸𑖪𑖦𑖯𑖡𑖲𑖬𑖯𑖭𑖲𑖨𑖐𑖡𑖿𑖠𑖨𑖿𑖪𑖫𑖿𑖓sadevamānuṣāsuragandharvaśca 𑖩𑖺𑖎𑖺loko 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖺bhagavato 𑖥𑖯𑖬𑖰𑖝𑖦𑖥𑖿𑖧𑖡𑖡𑖿𑖟𑖡𑖿𑖡𑖰𑖝𑖰𑗂bhāṣitamabhyanandanniti.
Phật thuyết thị kinh dĩ, trưởng lão Tu bồ đề cập chư Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu tắc, Ưu di, nhất thiết thế gian thiên, nhân, a tu la văn Phật sở thuyết, giai đại hoan hỉ tín thọ phụng hành.
Phật nói kinh này rồi, trưởng lão Tu-bồ-đề và chúng Tỳ-kheo, Tỳ-kheo ni, Ưu-bà-tắc, Ưu-bà-di, tất cả thế gian trời, người, a-tu-la nghe Phật nói đều rất vui mừng, tin thọ và vâng làm.
After the Buddha had spoken this sūtra, then Elder Subhūti along with all the bhikṣus, bhikṣuṇīs [nuns], upāsakas, upāsikās, and the devas, humans, and asuras from every world, heard what the Buddha had said. With great bliss, they believed, accepted, and reverently practiced in accordance.
Ainsi parla le Seigneur. Ravis, Subhuti l’Ancien, les moines et les nonnes, les pieux laïcs, hommes et femmes, et les Bodhisattvas, et le monde entier avec ses Dieux, ses hommes, ses Asuras et ses Gandharvas, se réjouirent de l’enseignement du Seigneur.
Nachdem der Ehrwürdige Subhuti, die Bhikkhus und Bhikkhunis, Laienanhänger und Laienanhängerinnen, Götter und Asuras die Rede des Buddha vernommen hatten, waren sie alle volle Freude und Vertrauen und verpflichteten sich, diese Lehren in die Praxis umzusetzen.


Bát nhã tận tạng chân ngôn

Nạp mồ bạt dà phạt đế, bát rị nhã, Ba la mật da duệ đát điệt tha. Án, hộc rị địa rị thất rị, thú rô thú rô tri, tam mật lật tri, Phật xả duệ tá ha.
𑖡𑖦𑖺namo 𑖥𑖐𑖪𑖝𑖱𑖢𑖿𑖨𑖕𑖿𑖗𑖯𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯𑖧𑖹bhagavatīprajñāpāramitāyai 𑖌𑖼oṃ 𑖃𑖨𑖰𑖝𑖰īriti 𑖃𑖬𑖰𑖨𑖰īṣiri 𑖫𑖿𑖨𑖲𑖝śruta 𑖪𑖰𑖬𑖧viṣaya 𑖪𑖰𑖬𑖧viṣaya 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯svāhā

Kim Cang Tâm chân ngôn

Án, ô luân ni, ta bà ha.
𑖌𑖼oṃ 𑖄𑖬𑖿𑖗𑖱𑖬uṣñīṣa 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯svāhā

Bổ Khuyết chân ngôn

Nam-mô hát ra đát na đa ra dạ da, khê ra khê ra, cu trụ cu trụ ma ra ma ra, hổ ra hồng, hạ hạ tô đát noa hồng. Bát mạt noa, ta bà ha.
𑖡𑖦𑖺namo 𑖨𑖝𑖿𑖡𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧ratnatrayāya 𑖏𑖨khara 𑖏𑖨khara 𑖎𑖲𑖓𑖲kucu 𑖎𑖲𑖓𑖲kucu 𑖦𑖩mala 𑖦𑖩mala 𑖮𑖲𑖨hura 𑖮𑖳𑖽hūṃ 𑖮ha 𑖮ha 𑖭𑖲𑖟𑖯𑖡sudāna 𑖮𑖳𑖽hūṃ 𑖣𑖘𑖿phaṭ 𑖪𑖨𑖿𑖜varṇa 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯svāhā

Phổ Hồi Hướng chân ngôn

Án, ta ma ra, ta ma ra, di ma nẳng, tát cót ra, ma ha chước ca ra hồng.
𑖌𑖼oṃ 𑖭𑖿𑖦𑖨smara 𑖭𑖿𑖦𑖨smara 𑖪𑖰𑖦𑖯𑖡vimāna 𑖭𑖨sara 𑖦𑖮𑖯𑖓𑖎𑖿𑖨mahācakra 𑖪va 𑖮𑖳𑖽hūṃ

bổ khuyết viên 滿mãn chân ngôn

Án, hô lô hô lô, xả duệ mục khế, tá ha.
𑖌𑖼oṃ 𑖮𑖲𑖨𑖲huru 𑖮𑖲𑖨𑖲huru 𑖕𑖧jaya 𑖦𑖲𑖏𑖸mukhe 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯svāhā

Nhất hồi hướng: chân như thiệt tế, tâm tâm khế hiệp.
Nhị hồi hướng: thượng Phật quả Bồ đề, niệm niệm viên 滿mãn.
Tam hồi hướng: pháp giới nhất thiết chúng sanh, đồng sanh Tịnh độ.